Nên mua AutoCAD Full hay AutoCAD LT?

Nên mua AutoCAD Full hay AutoCAD LT?

Cách đơn giản nhất để xác định bạn cần mua AutoCAD Full hay AutoCAD LT là:

  • AutoCAD LT cung cấp các khả năng của 2D. trong khi
  • AutoCAD cung cấp các khả năng của 2D & cả sức mạnh của 3D.

Dưới đây là một số khía cạnh bạn cần xem qua trước khi lựa chọn mua AutoCAD hay AutoCAD LT.

AutoCAD LT là gì?

AutoCAD LT về cơ bản là AutoCAD trừ một số chức năng. AutoCAD LT được phát hành như một phiên bản rút gọn & đơn giản hơn nhằm thu hút khách hàng với mức giá thấp hơn. Về bản chất, AutoCAD LT gồm các tính năng:

  • Tạo bản vẽ CAD 2D.
  • Đo kích thước thông minh để tạo các phép đo tự động trong bản vẽ.
  • Khóa các tùy chọn hệ thống để ngăn chặn những thay đổi không mong muốn.
  • “revision clouds” linh hoạt trong bản vẽ để chỉ ra các cập nhật và thay đổi.
  • Ribbon gallery để truy cập nội dung bản vẽ trực tiếp từ các menu.
  • Khả năng tương thích với Windows, Mac, di động và truy cập đám mây.

Tính năng mà AutoCAD có mà AutoCAD LT không

AutoCAD có tất cả các tính năng trên và nhiều hơn nữa. Sự khác biệt đáng chú ý nhất liên quan đến 3D solids modeling, bao gồm wireframe views, shadows, and reflections. Các chức năng quan trọng khác giúp phân biệt AutoCAD với AutoCAD LT là:

  • Khả năng lập trình tích hợp, như AutoLISP để tạo các chương trình của riêng bạn để tự động tạo bản vẽ.
  • Network licensing để sử dụng và quản lý AutoCAD trên nhiều máy qua mạng.
  • Các công cụ quản lý tiêu chuẩn CAD để cho phép bạn kiểm tra xem các bản vẽ AutoCAD bạn tạo hoặc bạn nhận được từ người khác có tuân theo các tiêu chuẩn của công ty bạn hay không.

So sánh nhanh AutoCAD Full & LT

AutoCAD FullAutoCAD LT
Thiết kế từng chi tiết bằng phần mềm CAD 2D và 3D. Giờ đây, bao gồm quyền truy cập vào các bộ công cụ dành riêng cho ngành và quy trình làm việc được cải thiện trên máy tính để bàn, web và thiết bị di động.Tạo bản vẽ 2D nhanh hơn và chính xác hơn. Tận hưởng quy trình làm việc được cải thiện trên desktop, web và thiết bị di động.
+ Soạn thảo 2D, bản vẽ và tài liệu.
+ Mô hình hóa và hình ảnh 3D.
Soạn thảo 2D, bản vẽ và tài liệu
+ Tạo và chỉnh sửa hình học 2D.
+ Tạo và chỉnh sửa mô hình 3D với các vật thể rắn, bề mặt và lưới.
+Chú thích bản vẽ bằng văn bản, kích thước, hình học và bảng.
+ Tùy chỉnh với các ứng dụng và API tiện ích bổ sung.
+ Tùy chỉnh với bảng công cụ.
+ Trích xuất dữ liệu đối tượng vào bảng.
+ Đính kèm và nhập dữ liệu từ tệp PDF.
+ Chia sẻ và sử dụng dữ liệu từ tệp DGN, Navisworks và Bing Maps.
+ Áp dụng và giám sát các tiêu chuẩn CAD.
+ Tạo và chỉnh sửa hình học 2D.
+ Chú thích bản vẽ bằng văn bản, kích thước, hình học và bảng.
+ Tùy chỉnh bảng công cụ.
+ Đính kèm và nhập dữ liệu từ tệp PDF.
+ Chia sẻ và sử dụng dữ liệu từ các tệp DGN và Bing Maps.
Bao gồm:

+ Truy cập vào Autodesk App Store.
+ AutoCAD web app.
+ AutoCAD mobile app.
+ Truy cập các bộ công cụ chuyên dụng cho kiến ​​trúc, thiết kế cơ khí, thiết kế điện, v.v.
Bao gồm:

+ AutoCAD web app.
+ AutoCAD mobile app.
Nền tảng: Windows, MacOS.Nền tảng: Windows, MacOS.

AutoCAD có dành cho công ty nhỏ không?

Các tính năng của AutoCAD mà bản LT không có là một gợi ý rằng các công ty & nhà thầu xây dựng lớn nên sử dụng phần mềm AutoCAD để có đầy đủ các chức năng, trong khi các nhà thầu & công ty xây dựng nhỏ hơn sẽ hài lòng với AutoCAD LT. Lý do là vì các công ty lớn hơn có nhiều người hơn để học cách sử dụng các tính năng mạnh mẽ trong AutoCAD, nhiều cơ hội hơn để tận dụng các công cụ được tích hợp trong AutoCAD giúp tăng năng suất làm việc cũng như với ngân sách phù hợp hơn.

Mặt khác, các công ty nhỏ hơn có thể bỏ qua một số thủ thuật kỹ thuật và dựa vào các phương pháp thủ công của riêng họ cũng như với ngân sách hạn hẹp hơn.

Tuy vậy, việc lựa chọn AutoCAD hay AutoCAD LT còn tuỳ vào nhu cầu & điều kiện thực tế của riêng từng doanh nghiệp.

AutoCAD Full hay AutoCAD LT?

Nếu công việc của công ty bạn tập trung vào thiết kế 3D và các tệp soạn thảo, AutoCAD LT sẽ không đủ. Tương tự, nếu bạn làm đối tác hoặc nhà thầu phụ cho một công ty xây dựng khác đã chuẩn hóa AutoCAD đầy đủ với 3D, thì bạn có thể không có lựa chọn nào khác ngoài lựa chọn tương tự.

Ngược lại, phát triển khả năng sử dụng AutoCAD đầy đủ có thể mở ra cho bạn những cơ hội kinh doanh mới và sự phát triển tiềm năng của công ty. Một số yếu tố có thể giúp định hướng quyết định của bạn nên mua AutoCAD full hay bản LT:

  • Loại thị trường bạn muốn hướng tới (xây dựng thương mại có thể mang lại nhiều cơ hội hơn để tận dụng thiết kế 3D kỹ thuật số, so với xây dựng nhà ở).
  • Các nguồn lực nội tại của công ty, không chỉ về số lượng mà còn cả về loại hình. Một số người yêu thích AutoCAD full, trong khi những người khác thì thấy việc học và sử dụng bản Full là khó khăn.
  • Học sử dụng AutoCAD Full. Bất kể người dùng thích hay không thích, có thể mất một chút thời gian để hiểu rõ về AutoCAD 3D Full.
  • Ngân sách và lợi tức đầu tư. Mọi chi phí bổ sung và chức năng bổ sung sẽ cho phép bạn tạo ra nhiều giá trị hơn và tạo ra nhiều lợi nhuận hơn.

Mua bản quyền AutoCAD Full

AutoCAD Bản QuyềnAutoCAD - including specialized toolsetsMaterial NumberGiá
Mua Bản Quyền Mới 1 nămAutoCAD - including specialized toolsets AD Commercial New Single-user ELD Annual SubscriptionC1RK1-WW1762-L158Liên Hệ
Mua Bản Quyền Mới 3 nămAutoCAD - including specialized toolsets AD Commercial New Single-user ELD 3-Year SubscriptionC1RK1-WW3611-L802Liên Hệ
Gia Hạn Bản Quyền 1 nămAutoCAD - including specialized toolsets Commercial Single-user Annual Subscription RenewalC1RK1-002900-L983Liên Hệ
Gia Hạn Bản Quyền 3 nămAutoCAD - including specialized toolsets Commercial Single-user 3-Year Subscription RenewalC1RK1-008819-L706Liên Hệ

Mua bản quyền AutoCAD LT

AutoCAD LT Bản QuyềnMaterial NumberAutoCAD LT 2021Giá
Mua Bản Quyền Mới 1 Năm057M1-WW7302-L221AutoCAD LT 2021 Commercial New Single-user ELD Annual SubscriptionLiên Hệ
Mua Bản Quyền Mới 3 Năm057M1-WW4331-L663AutoCAD LT 2021 Commercial New Single-user ELD 3-Year SubscriptionLiên Hệ
Gia Hạn Bản Quyền 1 Năm057I1-006845-L846AutoCAD LT Commercial Single-user Annual Subscription RenewalLiên Hệ
Gia Hạn Bản Quyền 3 Năm057I1-007738-L882AutoCAD LT Commercial Single-user 3-Year Subscription RenewalLiên Hệ

Thông tin liên hệ

Công Ty TNHH Mục Tiêu Số (MST: 0316094847)

So sánh Windows 10 Pro vs Windows 10 Home

So sánh Windows 10 Pro vs Windows 10 Home

So sánh nhanh Windows 10 Pro vs Home

Windows 10 ProWindows 10 Home
Windows start menuYesYes
CortanaYesYes
Windows Store AppsYesYes
Windows InkYesYes
Windows HelloYesYes
Programs outside the Windows StoreYesYes
Hyper-VYesNo
BitLockerYesNo
Microsoft Update for BusinessYesNo
Remote DesktopYesNo
Assigned AccessYesNo

4 điểm khác nhau chính của Windows 10 Pro

Bảo vệ file với BitLocker

BitLocker là một công cụ mã hóa bảo vệ các file trên ổ cứng hoặc USB. Tính năng này đặc biệt hữu ích nếu bạn có dữ liệu riêng tư trên PC hoặc laptop của mình, vì chỉ bạn mới có thể truy cập các tệp này bằng mật khẩu. Máy tính hoặc laptop cần có chip TPM.

Update với Cloud

Một ưu điểm của Windows 10 Pro là tính năng sắp xếp các bản cập nhật (update) qua đám mây. Bằng cách này, bạn có thể cập nhật nhiều máy tính trong một domain cùng một lúc, từ một PC trung tâm. Giụp tạo thuận tiện và tiết kiệm thời gian. Một phần vì tính năng này, nhiều doanh nghiệp thích phiên bản Pro của Windows 10 hơn phiên bản Home.

Kết nối từ xa với Remote Desktop

Thông qua Windows 10 Pro, bạn có thể kết nối từ xa với một máy tính khác. Tính năng này được gọi là Remote Desktop. Bằng cách này, bạn tạo điều kiện thuận lợi cho ai đó làm việc tại nhà mà không cần có các file cần thiết trong tay. Bạn có thể dễ dàng truy xuất tất cả dữ liệu về vị trí, để bạn luôn có các tệp cần thiết bên mình tại văn phòng hoặc khi bạn làm việc tại nhà.

Assigned Access

Sự khác biệt cuối cùng giữa Windows 10 Pro và Home là tính năng Assigned Access mà chỉ Pro mới có. Bạn có thể sử dụng chức năng này để xác định ứng dụng mà người dùng khác được phép sử dụng. Điều đó có nghĩa là bạn có thể thiết lập rằng những người khác sử dụng máy tính hoặc laptop có thể truy cập Internet hoặc hạn chế/cho phép hành động nào đó. Thông qua Assigned Access, bạn có thể kiểm soát những gì người khác có thể làm trong hệ thống của công ty.

Các tính năng chỉ có với Windows 10 Pro

Microsoft đã cung cấp phiên bản Pro của Windows kể từ XP, mang theo các tính năng bổ sung cho người dùng thành thạo mà Home không cung cấp. Mặc dù nhiều tính năng bổ sung của Windows 10 Pro được thiết kế rõ ràng để sử dụng cho doanh nghiệp, như group policy management & domain binding. Dưới đây là các tính năng hữu ích nhất mà bạn nhận được với Windows 10 Pro:

Bitlocker

Tính năng này có thể được so sánh ngang với Filevault của Apple. Bitlocker cung cấp mã hóa toàn bộ ổ đĩa để bạn có thể giữ an toàn cho dữ liệu của mình trước hacker. Phiên bản mới nhất của Bitlocker cũng cho phép mã hóa các file riêng lẻ để linh hoạt hơn.

Trusted Boot

Trusted Boot bảo vệ PC của bạn khỏi rootkit và hoạt động cùng với Secure Boot để giúp hệ thống không bị nhiễm phần mềm độc hại và giúp bảo mật cao hơn bằng cách kiểm tra mọi thành phần của quá trình khởi động trước khi load.

Windows Sandbox 

Giúp bảo vệ máy tính khỏi các nguy hại nhờ vào giải pháp ảo hóa và chạy các chương trình & ứng dụng trong sandbox để không ảnh hưởng đến hệ điều hành.

Hyper-V

Hyper-V là một hypervisor chỉ dành cho Windows được sử dụng để chạy các máy ảo trên CPU hỗ trợ ảo hóa. Nếu bạn định chạy máy ảo (virtual machine), tính năng này là điểm nổi bật của bản Pro, mặc dù Hyper-V được bao gồm trong giấy phép bản quyền license Windows 10 Pro của bạn, nhưng bạn cần tải xuống & cài đặt riêng.

Giới hạn bộ nhớ và các tính năng kinh doanh

Ngoài các tính năng trên, có một số khác biệt khác giữa hai phiên bản Windows. Windows 10 Home hỗ trợ tối đa 128GB RAM, trong khi Pro hỗ trợ 2TB.

Các tính năng khác như group policy management, Assigned Access và khả năng join vào domain là các tính năng được thiết kế cho công việc trong công ty. Assigned Access cho phép quản trị viên khóa Windows và chỉ cho phép truy cập vào một ứng dụng trong tài khoản người dùng được chỉ định. Trong khi đó, Group Policy cho phép bạn hạn chế quyền truy cập vào bất kỳ tính năng nào của Windows và định cấu hình bất kỳ cài đặt nào trong hệ điều hành. Những tính năng này là rất cần thiết với các quản trị viên.

Windows Update for Business cho phép quản trị viên kiểm soát thời điểm hệ thống được cập nhật và trì hoãn các bản cập nhật có thể gây ra không tương thích với phần mềm cũ hoặc ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

Đối với đa số người dùng, phiên bản Windows 10 Home là đủ. Nhưng nếu bạn cần các tính năng chuyên sâu về quản lý và bảo mật trong doanh nghiệp thì Windows 10 Pro là sự lựa chọn tốt hơn.

Mua Windows 10 Home & Pro

Vui lòng liên hệ Mục Tiêu Số để được tư vấn, mua bản quyền Windows 10 Home và Windows 10 Pro với các chính sách hỗ trợ về số lượng cho doanh nghiệp của Microsoft:

Công Ty TNHH Mục Tiêu Số (MST: 0316094847)

Bài viết có thể bạn quan tâm:

So sánh Microsoft 365 Business vs Enterprise

So sánh Microsoft 365 Business vs Enterprise

Microsoft 365 có 4 phân khúc chính gồm: Home, Business, Enterprise & Education và như tên gọi chỉ có 2 phân khúc dành cho doanh nghiệp đó là Business & Enterprise. Bài viết sẽ đi vào so sánh để giúp doanh nghiệp lựa chọn phiên bản tốt nhất.

Trước khi vào so sánh chi tiết, cùng chúng tôi điểm qua giá của Microsoft 365 Business & Microsoft 365 Enterprise, lưu ý, giá chỉ mang tính tham khảo, vui lòng liên hệ Mục Tiêu Số để được giá tốt nhất nhé:

  • Microsoft 365 Business Basic – $5/user/tháng.
  • Microsoft 365 Business Standard – $12.50/user/tháng.
  • Microsoft 365 Business Premium – $20/user/tháng.
  • Microsoft 365 E3 – $32/user/tháng.
  • Microsoft 365 E5 – $57/user/tháng.

Nếu bạn đã quen với tên gọi trước đây là Office 365 thì dưới đây là tên gọi cũ tương ứng trước khi Microsoft đổi tên vào tháng 4 năm 2020.

  • Business Basic trước đây là Office 365 Business Essentials.
  • Business Standard trước đây là Office 365 Business Premium.
  • Business Premium trước đây là Microsoft 365 Business.

So sánh các gói Microsoft 365 Business

Microsoft 365 Business Basic bao gồm các ứng dụng Office phiên bản web và di động: Word, Excel, PowerPoint. Gói này cũng bao gồm cloud service của Microsoft: Microsoft Teams, Exchange, OneDrive và SharePoint.

Microsoft Business Standard, Premium bao gồm các ứng dụng Office đa nền tảng (cài được trên desktop): Word, Excel, PowerPoint, Outlook, Publisher (chỉ trên PC), Access (chỉ trên PC) và cloud service của Microsoft: Microsoft Teams, Exchange, OneDrive và SharePoint; riêng gói Premium bạn sẽ nhận được thêm intune & Azure Information Protection.

Tất cả các gói Business cũng bao gồm:

  • email và quản lý lịch.
  • Email inbox có giới hạn 50 GB.
  • Email với tên miền riêng của công ty.
  • Truy cập vào Outlook qua web và với Exchange.

Để lưu trữ và chia sẻ tệp, các gói Business cung cấp OneDrive với 1 TB bộ nhớ. Bằng cách lưu trực tiếp vào đám mây, các file sẽ được đồng bộ hoá trên mọi thiết bị. Các file có thể được chia sẻ dễ dàng dưới dạng guest link hoặc phân quyền truy cập để đảm bảo an toàn.

Tất cả các gói Business đều có quyền truy cập Microsoft Teams, tìm hiểu thêm về Microsoft Teams:

Tính bảo mật và tuân thủ được tích hợp sẵn trong Exchange Online Protection. Các gói Business cung cấp hơn 1.000 kiểm soát bảo mật và quyền riêng tư khác nhau để thiết lập, đáp ứng bất kỳ quy định tuân thủ nào của công ty, ngành, khu vực hoặc quốc gia.

Tất cả các gói Business cũng được hỗ trợ qua điện thoại và web bởi Microsoft, đảm bảo 99,9% thời gian hoạt động và giấy phép sử dụng thương mại. Tuy nhiên, các gói Business có giới hạn tối đa 300 người dùng (user).

Cả Microsoft Business Standard & Premium đều có các tính năng sau mà Basic không có:

  • Quyền truy cập vào quản lý cuộc hẹn với Microsoft Bookings.
  • Các phiên bản được cài đặt trên desktop của các ứng dụng năng suất, bao gồm Outlook, Word, Excel, PowerPoint, OneNote (cho cả Mac và PC) và Access and Publisher (chỉ dành cho PC).
  • Giấy phép nhiều thiết bị cho phép tối đa năm thiết bị cho các ứng dụng cho mỗi người dùng.

Tính năng mà chỉ có gói Microsoft Business Premium có:

  • Các tính năng bảo mật nâng cao, bao gồm Office 365 Advanced Threat Protection để giúp ngăn chặn các mối đe dọa trong zero-day, phần mềm độc hại, khóa mật mã và các cuộc tấn công khác.
  • Xóa từ xa cho các thiết bị bị mất hoặc bị đánh cắp bằng tính năng Selective Wipe từ Intune.
  • Bảo vệ ứng dụng dành cho các ứng dụng Office trên thiết bị di động để ngăn sao chép và lưu thông tin trái phép.
  • Các tính năng Do Not Copy và Do Not Forward và Information Rights Management giúp quản lý quyền truy cập vào các thông tin.
  • Windows Defender Exploit Guard để giúp doanh nghiệp chống lại các vi phạm bảo mật tiềm ẩn.
  • Tăng cường bảo mật với Windows Defender.
  • Bảo mật và lưu trữ với Exchange Online Archiving.
  • Trình hướng dẫn thiết lập để dễ dàng định cấu hình các thiết bị Windows 10, Android và iOS cho cấu hình doanh nghiệp được chuẩn hóa trên mọi thiết bị.
  • Điều khiển chính sách được đơn giản hóa cho PC chạy Windows 10.
  • Tự động triển khai các ứng dụng Office cho PC chạy Windows 10 khi được định cấu hình.
  • Cập nhật ứng dụng và Windows tự động.
  • Chính sách bảo mật và quản lý thiết bị bằng phần mềm Intune.

Nếu bạn đang tìm kiếm một gói Business đơn giản hơn tương ứng với tên gọi cũ là Office 365 Business, thì gói này là Microsoft 365 Apps for Business có giá $8,25/user/tháng chỉ bao gồm ứng dụng dành cho doanh nghiệp, nhưng không có các tính năng quản lý, bảo mật nâng cao hoặc công cụ quản lý thiết bị nào khác.

So sánh các gói Microsoft 365 Enterprise

Enterprise F3 là gói giới hạn nhất trong số các gói Enterprise. F3 bao gồm các phiên bản Office trên web, cũng như các phiên bản ứng dụng dành cho thiết bị di động, nhưng không bao gồm các phiên bản dành cho desktop. F3 cũng bao gồm Outlook và Exchange, nhưng không bao gồm Bookings. Quan trọng hơn, F3 có 2GB inbox và không tích hợp Outlook cho Exchange cũng như không có Voicemail system.

F3 có Microsoft Teams, nhưng không thực hiện cuộc gọi thoại và không thể quay số gọi. F3 cũng có SharePoint, nhưng không cho phép Site Mailboxes, personal site, form và có giới hạn 2GB cho mỗi người dùng và 10GB dung lượng lưu trữ được chia sẻ.

F3 cũng có quyền truy cập vào Yammer, OneDrive, Stream và Sway. Trên hết, bạn có quyền truy cập vào Power Apps, Power Automate, Planner và To Do để quản lý tác vụ và quy trình kinh doanh. Tìm hiểu thêm:

Đối với quản lý thiết bị và ứng dụng, tất cả các phiên bản Enterprise đều có Windows Enterprise, Microsoft 365 Admin Center, Intune, Autopilot và Endpoint Configuration Manager. Tất cả các gói đều Windows Hello, Credential Guard và Direct Access, cùng với Azure Active Directory Premium plan. Bảo vệ mối đe dọa bao gồm Advanced Threat Analytics & Windows Defender. Tìm hiểu thêm:

Cuối cùng, tất cả các phiên bản Enterprise đều nhận được BitLocker, Azure Information Protection P1, Microsoft Secure Store và Trung tâm Tuân thủ và Bảo mật. Tìm hiểu thêm:

Các tính năng E3 & E5 đều có mà F3 không có:

  • Các phiên bản dành cho desktop của tất cả các ứng dụng Office và tối đa 5 thiết bị cho mỗi người dùng tương tự như gói Business.
  • Truy cập Bookings để có các tính năng quản lý cuộc hẹn và cuộc họp.
  • Truy cập vào MyAnalytics, một phần của nền tảng theo dõi năng suất và thông tin chi tiết của Microsoft.
  • Microsoft 365 Data Loss Prevention.
  • Có được các giới hạn cao hơn như Email data storage.

Các tính năng chỉ có ở E5:

  • khả năng audio calls trong Teams.
  • Power BI Pro (Tìm hiểu thêm: Power BI là gì?, Tư vấn mua Power BI bản quyền)
  • Quyền truy cập vào gói Azure Active Directory Premium khác.
  • Bảo vệ mối đe dọa nâng cao trong Microsoft, Microsoft 365 và Azure.
  • Các tính năng và kiểm soát bảo mật của ứng dụng đám mây.
  • Kiểm soát tuân thủ nâng cao với eDiscovery, Customer Lockbox, Data Governance, Service Encryption và Privileged Access Management.

Có thể thấy gói Enterprise cấp cao nhất E5 tập trung cung cấp cho doanh nghiệp một loạt kiểm soát tuân thủ, phân tích và các tính năng cộng tác thông qua Teams. Các gói Business cấp cao nhất có phần ngang bằng với các kế hoạch Enterprise cấp trung bình.

Lựa chọn phù hợp

Mỗi doanh nghiệp đều khác nhau, vì vậy sẽ rất khó để biết đâu là gói tốt nhất dành cho doanh nghiệp của bạn. Bạn có thể liên hệ Mục Tiêu Số để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi sẽ giúp bạn đưa ra quyết định chọn gói Microsoft 365 nào là phù hợp:

Công Ty TNHH Mục Tiêu Số (MST: 0316094847)

Hoặc đọc bài viết sau để tìm hiểu thêm về các gói Microsoft 365:

Một trong những cách giúp đưa ra lựa chọn gói Microsoft 365 phù hợp là qua một số các câu hỏi sau:

Công ty bạn có hơn 300 người dùng không? Nếu có hơn 300 người dùng, bạn cần phải sử dụng một trong các gói Enterprise. Các gói Business, ngay cả các gói hàng đầu, đều được giới hạn ở tối đa 300 người dùng.

Công ty bạn có cần cài đặt các ứng dụng Office tại các máy tính của công ty hay không? Nhiều doanh nghiệp ngày nay hoạt động tốt với các phiên bản Word, Excel và Outlook trên đám mây. Tuy nhiên, một số doanh nghiệp vẫn thích hoặc cần các ứng dụng Office được cài đặt tại các máy của công ty. Nếu vậy, bạn cần tránh các gói Enterprise F3 & Business Basic, vì 2 gói Microsoft 365 này không có phiên bản cho desktop.

Ngoài các ứng dụng Office, công ty bạn có cần các tính năng & dịch vụ nâng cao khác không? Nếu tất cả những gì công ty bạn thực sự cần các ứng dụng Office và không cần các tính năng quản lý thiết bị, bảo mật nâng cao như được liệt kê ở các đề mục trên bạn có thể chọn các gói Microsoft 365 chỉ gồm các ứng dụng Office.

Công ty bạn có các yêu cầu cụ thể về quyền riêng tư, bảo mật hoặc tuân thủ không? Một số ngành nhất định sẽ có các yêu cầu cụ thể về bảo mật thông tin và thiết bị để duy trì sự tuân thủ. Công ty bạn cũng có thể muốn có các biện pháp kiểm soát nâng cao nếu công ty bạn là doanh nghiệp toàn cầu và có nhân viên thường xuyên đến các quốc gia khác nhau hoặc công ty bạn có nhiều nhân viên làm việc từ xa . Bạn sẽ cần một trong các gói cao cấp hơn với các biện pháp kiểm soát tuân thủ nâng cao cho những lo ngại này.

Công ty bạn có thường xuyên triển khai phần cứng mới không? Business Premium và Enterprise của Microsoft 365 có các tính năng triển khai thiết bị đi kèm để giúp việc triển khai, quản lý, xóa và kiểm soát các thiết bị mà doanh nghiệp của bạn sử dụng dễ dàng hơn đáng kể. Các tính năng này còn giúp bạn kiểm soát dễ dàng việc thay đổi nhân viên hoặc các vấn đề về mất / trộm thiết bị.

Công ty bạn có thường xuyên bị tấn công mạng không? Ở một mức độ nhất định, tất cả các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến bảo mật, nhưng một số doanh nghiệp là mục tiêu cao hơn nhiều so với những doanh nghiệp khác. Nếu bạn có mối quan tâm cao về bảo mật, các gói Microsoft 365 Enterprise (đặc biệt là các gói cao cấp) sẽ đảm bảo rằng bạn đang nhận được các tính năng bảo mật tốt nhất ngành.

Thông báo nghỉ lễ Giỗ tổ Hùng Vương & 30/04 – 01/05

Thông báo nghỉ lễ Giỗ tổ Hùng Vương & 30/04 – 01/05

Kính gửi quý khách hàng & đối tác thân mến! Mục Tiêu Số xin thông báo lịch nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương & 30/04 – 01/05 như sau:

  • Giỗ Tổ Hùng Vương: Thứ 4, 21/04/2021
  • 30/04 – 01/05: Từ Thứ 6, 30/04/2021 – Đến Thứ 2, 03/05/2021.

Kính chúc quý khách hàng & đối tác có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ & hạnh phúc.

So sánh Microsoft 365 (Office 365) & Google Worksplace (Gsuite)

So sánh Microsoft 365 (Office 365) & Google Worksplace (Gsuite)

Microsoft 365 so với Google Workspace – cái nào tốt hơn? phù hợp hơn? Đây là một câu hỏi mà nhiều doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn khi trả lời. Vì vậy, trong bài đăng này, Mục Tiêu Số sẽ cố gắng đưa ra các thông tin cần thiết nhất để giúp doanh nghiệp lựa chọn.

Microsoft 365 and G Suite được sử dụng để làm gì?

Microsoft 365 và Google Workspace là một bộ công cụ năng suất cho phép bạn thực hiện các tác vụ kinh doanh, cộng tác, năng suất v.v. các tác vụ này cũng bao gồm:

  • Gửi email.
  • Quản lý lịch/calendar.
  • Tạo văn bản (Word, Google Docs), bảng tính (Excel, Spreadsheets), trình chiếu (Powerpoint, Presentations).
  • Video conferencing.
  • Quản lý file.
  • Cộng tác, làm việc nhóm.

Microsoft 365 cũng cung cấp một loạt các ứng dụng desktop (tuỳ vào gói Microsoft 365 bạn đăng ký).

Cả hai sản phẩm gần đây đều đã đổi tên: Microsoft 365 thay cho Office 365 và Google Workspace thay cho G Suite.

Dưới đây là so sánh về giá giữa Microsoft 365 & Google Workspace, lưu ý, giá chỉ mang tính tham khảo, vui lòng liên hệ Mục Tiêu Số để nhận được báo giá tốt nhất nhé!

Giá Google Workspace

Các gói trong Google Workspace được thiết kế khá đơn giản, dễ lựa chọn bao gồm:

  • Business Starter — $6/user/tháng.
  • Business Standard — $12/user/tháng.
  • Business Plus — $18/user/tháng.
  • Enterprise — giá tuỳ chỉnh.

Sự khác biệt chính về giá của các gói này gồm:

  • Storage: điều này được giới hạn chỉ 30GB cho mỗi người dùng trong gói ‘Business Starter’; ngược lại, các gói ‘Business Standard’, ‘Business Plus’ và ‘Enterprise’ cung cấp 2TB, 5TB và lưu trữ không giới hạn cho mỗi người dùng.
  • Video Calls: bạn có thể có 100 người tham gia cuộc gọi sử dụng gói “Business Starter”, 150 người với “Business Standard” và 250 với “Business Plus” và “Enterprise”. Điều quan trọng cần lưu ý là gói “Business Starter” không cho ghi âm cuộc gọi hội nghị video.
  • Security features: trên các gói ‘Business Plus’ và ‘Enterprise’, bạn nhận được nhiều tính năng bảo mật hơn đáng kể, bao gồm ‘Vault’, một công cụ để lưu giữ và tìm kiếm dữ liệu của người dùng cũng như quản lý điểm cuối, giúp bạn kiểm soát nhiều hơn về cách người dùng có thể truy cập các tính năng và dữ liệu của Google Workspace trên các thiết bị khác nhau.
  • Search: tất cả các gói ngoại trừ gói “Business Starter” đều cung cấp cho bạn quyền truy cập vào công cụ tìm kiếm thông minh “smart search” được gọi là Google Cloud search. Chức năng này giúp định vị tệp trong lưu trữ Google Workspace của doanh nghiệp bạn dễ dàng hơn.
  • App creation: nếu bạn đang sử dụng gói “Enterprise”, bạn có quyền truy cập vào công cụ “Appsheet” của Google. Đây là một công cụ không cần code nhằm mục đích cho phép bạn tạo ứng dụng web và thiết bị di động mà không cần đến kiến thức lập trình.

Giá Microsoft 365

Các gói Microsoft 365 phức tạp hơn, bởi vì Microsoft phân chia theo các phân khúc cho home (personal & family), business (dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ), enterprise (doanh nghiệp lớn), government (chính phủ), non-profit (phi lợi nhuận) & education (giáo dục).

Với mục đích của bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung vào các gói Microsoft 365 hướng tới người dùng là doanh nghiệp.

Business / Doanh nghiệp nhỏ

  • Microsoft 365 Business Basic – $5/user/tháng.
  • Microsoft 365 Apps – $8,25/user/tháng.
  • Microsoft 365 Business Standard – $12,50/user/tháng.
  • Microsoft 365 Business Premium – $20,00/user/tháng.

Enterprise / Doanh nghiệp lớn

  • Microsoft 365 E1 — $8/user/tháng.
  • Microsoft 365 E3 — $32/user/tháng.
  • Microsoft 365 E5 — $57/user/tháng.

Những điều chính cần lưu ý về các tùy chọn này như sau:

  • Storage thay đổi theo gói. Tất cả các gói Business đều cung cấp bộ nhớ 1TB cho mỗi người dùng và các gói Enterprise cung cấp cho bạn từ 1,5TB đến 2TB.
  • Microsoft 365 Apps, như tên gọi của nó, chỉ cung cấp các ứng dụng dành cho desktop – bạn sẽ không nhận được các tính năng cộng tác trong gói này.
  • Tất cả các gói Microsoft 365 “Business” đều giới hạn số lượng người dùng tối đa là 300; ngược lại, bạn có thể có số lượng người dùng không giới hạn trong các gói “Enterprise” của Microsoft.
  • Tất cả các gói đều cung cấp cho bạn các phiên bản có thể cài đặt của bộ sản phẩm Microsoft Office (Word, Excel, Powerpoint, v.v.) nhưng gói ‘Business Basic’ và ‘E1’ chỉ cho phép bạn truy cập vào các phiên bản dành cho thiết bị di động (và đám mây). Vì vậy, nếu động lực chính đằng sau việc chọn Microsoft 365 là tận dụng các ứng dụng dành cho desktop và các tính năng đám mây (một lợi thế lớn của việc sử dụng Microsoft 365 so với Google Workspace) thì bạn sẽ cần phải chọn các gói khác.
  • Không phải tất cả các gói 365 đều cung cấp cho người dùng tài khoản email – vì vậy nếu bạn muốn sử dụng Microsoft 365 làm nhà cung cấp dịch vụ email của mình, bạn cần tránh các gói ‘Microsoft 365 Apps’ và ‘E1’.
  • Dịch vụ cộng tác video mới của Microsoft: Microsoft Stream chỉ có sẵn đầy đủ tính năng trên các gói Enterprise.

Chúng tôi có viết một bài so sánh chi tiết : Tư vấn mua Microsoft 365 dành cho doanh nghiệp

So sánh tính năng Microsoft 365 & Google Workspace

File Storage

Nếu chúng ta đang nói về các gói cơ bản, thì Microsoft 365 là sự lựa chọn tốt hơn: bạn nhận được 1TB dung lượng lưu trữ với gói ‘Business Basic’ so với 30GB của Google trong gói ‘Business Starter’, Google cũng tính các email là chiếm dung lượng trong giới hạn 30GB này.

Tuy nhiên, nếu bạn chuyển sang gói ‘Business Standard’ hoặc ‘Business Plus’ của Google Workspace, bạn sẽ thấy rằng Google mang lại nhiều giá trị hơn về mặt lưu trữ file.

Với các gói này, bạn sẽ nhận được dung lượng lưu trữ 2TB hoặc 5TB tương ứng, điều này cực kỳ hữu ích cho bất kỳ doanh nghiệp nào có nhu cầu lưu trữ số lượng lớn tệp trên đám mây. Mặc dù giới hạn 1TB của Microsoft 365 (áp dụng cho tất cả các gói Business) cũng khá đủ dùng, nhưng bạn sẽ ngạc nhiên khi thấy 1TB dung lượng lưu trữ hết nhanh như thế nào nếu bạn tải lên các file là hình ảnh, video hoặc âm thanh lớn lên đám mây.

Điều đó có nghĩa là, nếu chỉ nói về làm việc với các tài liệu và bảng tính tiêu chuẩn, thì giới hạn 1 TB cho mỗi người dùng sẽ hoàn toàn phù hợp cho hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Tuy nhiên, cuối cùng, nếu bộ nhớ đám mây là mối quan tâm chính của bạn, thì Google Workspace sẽ có phần vượt trội hơn.

Email

Lưu trữ

$5 mỗi tháng với Microsoft 365 Business Basic, nhiều hơn đáng kể so với Google Workspace tương đương khi nói đến lưu trữ cho email, hộp thư đến inbox được dành riêng lên đến 50GB + 1 TB file storage.

Gói Google Workspace Business Starter $6 mỗi người dùng mỗi tháng giới hạn tổng bộ nhớ là 30GB, bao gồm email và file storage.

Tuy nhiên, nếu bạn đang sử dụng một trong các gói khác của Google, các giới hạn sẽ rộng rãi hơn so với gói của Microsoft nhưng đây là đang nói về phạm vi từ 2GB đến 5GB (Enterprise của microsoft có lưu trữ không giới hạn) .

Một lưu ý và là 1 điểm cộng cho Microsoft đó là giới hạn lưu trữ email có thể rộng hơn so với con số đề xuất, nhờ vào tính năng được gọi là ‘‘auto-expanding archiving‘ Khả dụng trên các gói ‘Business Premium’ và ‘E3’ và ‘E5’, điều này cho phép bạn lưu trữ email cũ vào một kho lưu trữ có kích thước không giới hạn.

Email App

Về mặt kỹ thuật, bạn có thể sử dụng bất kỳ chương trình email nào bạn muốn để truy cập Google Workspace email của Microsoft 365, nhưng các ứng dụng mặc định được cung cấp tương ứng là Gmail và Outlook.

Gmail mạnh mẽ, nhanh chóng và rất dễ tìm email nhờ chức năng tìm kiếm mạnh mẽ. Ngoài ra, do sự phổ biến của Gmail, có một loạt các ứng dụng của bên thứ ba có sẵn cho hỗ trợ & tích hợp, bổ sung các tính năng hữu ích.

Tuy nhiên, Gmail thực sự không cho phép bạn sắp xếp (sort) hoặc nhóm (group) email, điều mà hầu hết người dùng thường cần từ ứng dụng email. Do đó, bạn có thể thấy mình muốn sử dụng Gmail kết hợp với một chương trình email desktop như thunderbird hoặc Outlook.

Và do đó, sử dụng Outlook là một điểm thu hút nổi bật của Microsoft 365.

Trên hầu hết các gói 365, bạn có quyền truy cập vào hai phiên bản Outlook: phiên bản online và phiên bản desktop với nhiều tính năng và cung cấp nhiều tính linh hoạt khi nói đến khả năng sắp xếp (sort), nhóm (group), gắn nhãn (label) và quản lý email.

Các ứng dụng cloud tương ứng giữa Microsoft 365 & Google Workspace

  • Word – Google Docs (Xử lý văn bản).
  • Excel – Google Sheets (Bảng tính).
  • Powerpoint – Google Slides (Thuyết trình).
  • Outlook Online – Gmail (Email).
  • One Note Online – Google Keep (Ứng dụng ghi chú).
  • Sharepoint – Google Sites (chia sẻ file, cộng tác làm việc, xây dựng website).
  • Microsoft Teams – Google Meet (làm việc nhóm, video conference, cộng tác).
  • Yammer – Currents (Mạng xã hội doanh nghiệp).

Video Calls

Cả Google Workspace và Microsoft 365 đều cung cấp chức năng hội nghị truyền hình với Google Meet và Microsoft Teams tương ứng.

Microsoft 365 hào phóng hơn khi giới hạn số người tham gia đối với cuộc gọi điện video: bạn có thể có 300 người tham gia trong một cuộc gọi (và tối đa 20.000 người với live event khi sử dụng Microsoft Teams).

Ngược lại, số người tham gia Google Meet tối đa là 100 người trong gói “Business Starter”; 150 về kế hoạch “Business Standard”; hoặc 250 trong gói “Business Plus”.

Các tính năng cao cấp trong Microsoft 365 & Google Workspace

Cả Google Workspace và Microsoft 365 đều hỗ trợ các tính năng nâng cao bao gồm:

  • Intranet building tools.
  • E-discovery tools.
  • Advanced reporting.
  • Email archiving.
  • Legal holds on inboxes.
  • Data loss prevention tools.

Bảo mật

Microsoft đầu tư hơn 1 tỷ đô la vào bảo mật sản phẩm của họ mỗi năm. Tính bảo mật được Microsoft đặt lên hàng đầu, để đảm bảo rằng doanh nghiệp của bạn được an toàn khi sử dụng các sản phẩm của họ. Các tính năng này bao gồm:

  • Advanced Threat Protection (ATP): Bảo vệ nhân viên của bạn khỏi bất kỳ cuộc tấn công nào được thiết kế để xâm phạm thông tin doanh nghiệp của bạn. ATP sẽ cung cấp cho bạn khả năng quét tệp đính kèm, phân tích AI để xác định và xóa các tin nhắn chứa mã độc cũng như quét liên kết tự động trên bất kỳ email nào để đảm bảo đó không phải là một phần của cuộc tấn công lừa đảo (phishing).
  • Data Loss Prevention (DLP): DLP sẽ tự động xác định bất kỳ thông tin nhạy cảm nào (ví dụ: chi tiết thẻ tín dụng, số bảo mật và số hộ chiếu) để ngăn chia sẻ thông tin này với bất kỳ ai bên ngoài doanh nghiệp.
  • Multi Factor Authentication (MFA): Việc bật MFA yêu cầu nhân viên cung cấp nhiều hình thức xác thực để chứng minh danh tính của họ khi đăng nhập vào tài khoản.
  • Microsoft 365 security center: cho phép bạn giám sát và quản lý tất cả danh tính, dữ liệu, thiết bị, ứng dụng và cơ sở hạ tầng ở một nơi.
  • Intune: Quản lý thiết bị và ứng dụng của bạn một cách dễ dàng với nền tảng quản lý điểm cuối tích hợp. Với Intune, bạn có thể tự động hóa việc triển khai, cung cấp, quản lý chính sách, phân phối và cập nhật ứng dụng.
  • Security Score: hay Điểm an toàn của Microsoft cho phép bạn cải thiện tư thế bảo mật cho doanh nghiệp của mình thông qua hướng dẫn và thông tin chi tiết thông minh.

Google có tất cả những điều cơ bản trên tất cả các gói với xác minh hai bước, kiểm soát chính sách dựa trên Nhóm (Group-based policy controls) và Advanced and Protection Programme and Endpoint management. Tất cả những điều này sẽ cung cấp cho bạn các tính năng bảo mật cơ bản mà bạn cần để bắt đầu giữ an toàn cho doanh nghiệp của mình. Google Workspace gói càng cao thì bạn càng có nhiều tính năng bảo mật hơn ví dụ: Vault & Data Loss Protection.

Microsoft Word vs Google Docs

Quyết định xem doanh nghiệp của bạn sẽ cần Google Documents hay Microsoft Word có thể dựa vào điều nào quan trọng hơn đối với người dùng, cộng tác dễ sử dụng hay phạm vi tính năng chỉnh sửa và tạo tài liệu tốt nhất?

Đối với cộng tác, Google Documents sẽ tốt hơn. Còn về khả năng chỉnh sửa & tạo tài liệu, rõ ràng Word là một ứng dụng đã quá quen thuộc & nổi tiếng về khả năng của nó. Đơn cử như Word có đến 50 mẫu báo cáo khác nhau, trong khi Google Tài liệu chỉ có năm mẫu. Word cũng cung cấp nhiều kiểu và kiểu biểu đồ hơn để nhúng vào tài liệu.

Giao diện Word
Tính năng chia sẻ trong Google Workspace

Google Sheets vs Microsoft Excel

Nếu ở mức độ cơ bản, bạn sẽ chưa nhận ra sự khác biệt. Nhưng nếu bạn có yêu cầu cao về độ phức tạp & chuyên sâu thì Microsft Excel là sự lựa chọn tốt nhất. Microsoft Excel là một ứng dụng mà rất khó để các ứng dụng khác cùng phân khúc có thể sánh bằng.

Google Slides vs. Microsoft PowerPoint

Tính năng QuickStarter của PowerPoint giúp bắt đầu bản trình bày nhanh chóng. Chọn chủ đề và QuickStarter sẽ hướng dẫn bạn, việc bắt đầu thiết kế thuyết trình trên PowerPoint dễ dàng & nhanh chóng hơn so với Google Slides.

Về khả năng của một ứng dụng thuyết trình/trình bày, cả Google Slides & Microsoft PowerPoint đều đáp ứng đầy đủ & hoàn chỉnh cho nhu cầu từ cơ bản đến nâng cao.

PowerPoint đặc biệt là có tính năng Rehearse Timings, tính năng này giúp bạn biết thời gian bạn mất bao lâu trên mỗi trang trình bày riêng lẻ khi bạn diễn tập một bài thuyết trình. Bằng cách này, bạn sẽ không bị sa lầy và mất quá nhiều thời gian vào bất kỳ trang trình bày riêng lẻ nào và bạn có thể thực hành để có một bài thuyết trình hoàn hảo, đúng thời gian dự định. Google Slides không không có tính năng này.

Gmail vs. Outlook

Nếu bạn thích sự đơn giản, bạn sẽ thích Gmail hơn Outlook. Gmail có giao diện gọn gàng và ít lộn xộn hơn nhiều so với giao diện mặc định của Outlook, mang đến sự cân bằng tốt nhất giữa tính dễ sử dụng và các tính năng mạnh mẽ. Tuy nhiên, Outlook đã & đang cải thiện giao diện của mình để trở nên dễ sử dụng hơn.

Cho dù đó là tạo, trả lời hay quản lý email, Gmail cung cấp giao diện trực quan với các công cụ dễ sử dụng để hoàn thành công việc của bạn nhanh chóng.

Tuy nhiên, khi nói đến các tính năng mạnh mẽ, đây là nơi Outlook tỏ sáng. Ví dụ: Hộp thư đến Focused của Outlook cho phép bạn xem và trả lời những email quan trọng nhất trước tiên và tính năng Clean Up thực hiện rất tốt việc đơn giản hóa các chuỗi email dài để chúng dễ theo dõi hơn. Và bởi vì danh bạ và chức năng lịch là một phần của Outlook, chúng được tích hợp tốt với email. Gmail dựa trên các ứng dụng Contacts và Calenadar riêng biệt của Google, dẫn đến việc đôi khi việc điều hướng qua các ứng dụng có thể phức tạp hơn một chút.

Giải pháp nào là phù hợp?

Đối với chúng tôi, Microsoft 365 là sự lựa chọn phù hợp nhất cho đại đa số doanh nghiệp nhờ khả năng bảo mật nâng cao, nhiều gói để phù hợp với mọi doanh nghiệp ở mọi quy mô.

Cloud storage: Bạn cần có đủ dung lượng để dữ liệu một cách an toàn. Microsoft cung cấp một lượng lớn dung lượng lưu trữ với khả năng bổ sung thêm nếu cần.

Security: Có thể nói Microsoft là an toàn nhất. Với khoản đầu tư lớn hàng năm của họ vào bảo mật, thật an toàn khi nói rằng họ đang ở vị trí tốt nhất để giữ an toàn cho doanh nghiệp của bạn. Trong khi Google có sẵn các công cụ bảo mật tuyệt vời, một số công cụ trong số đó rất giống với các công cụ trong Microsoft 365, thì Microsoft đã đi trước với các giải pháp bảo mật toàn diện của họ.

Giá tiền: Microsoft đã tạo ra nhiều gói định giá khác nhau để giúp phù hợp với mọi doanh nghiệp ở nhiều quy mô khác nhau. Trong khi Google có 4 gói tương ứng. Chúng tôi chọn Microsoft 365 vì các gói sẽ phù hợp với nhiều phân khúc & quy mô doanh nghiệp hơn, tiếp cận phù hợp với nhiều người hơn.

Ứng dụng Office: Google Workspace cung cấp tính đơn giản, dễ dùng, cộng tác cao trong khi Microsoft 365 hướng đến tính năng mạnh mẽ, chuyên sâu. Chúng tôi chọn Microsoft 365 bởi vì sự mạnh mẽ của các ứng dụng desktop cũng như ngày càng có nhiều ứng dụng mới được tích hợp vào gói Microsoft 365.

Xem thêm: Hướng dẫn chuyển đổi Google Workspace sang Microsoft 365 Business

Nếu bạn có nhu cầu mua bản quyền Microsoft 365, vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất nhé:

Công Ty TNHH Mục Tiêu Số (MST: 0316094847)