Hướng dẫn kích hoạt phần mềm HYPACK

Hướng dẫn kích hoạt phần mềm HYPACK

Các hướng dẫn kích hoạt phần mềm HYPACK | SOFT License. Các trường hợp cần cụ thể khi cần sử dụng phần mềm trên các thiết bị khác nhau.

SOFT LICENSE PHẦN MỀM HYPACK

Như đã biết, Soft License là dạng bản quyền thường kích hoạt thông qua website cho một thiết bị. Có thể kích hoạt và thu hồi chuyển sang kích hoạt cho thiết bị khác dễ dàng.

KÍCH HOẠT PHẦN MỀM HYPACK TRỰC TUYẾN ONLINE

Là hình thức kích hoạt khi thiết bị sử dụng phần mềm HYPACK có kết nối mạng Internet. Tùy vào các phiên bản sử dụng, bài viết dựa trên version 2021 & 2022. Người dùng có thể Enable/Disable các Soft License đang sở hữu.

Bước 1: Mở Tab Setting>> Chọn License Manager

Bước 2: Chọn Activate your license>> Activate Online>> Nhập Key>> Finish (theo thứ tự trên hình)

kích hoạt phần mềm HYPACK Online
Hình 1: Các bước kích hoạt Soft License – Online

KÍCH HOẠT SOFT LICENSE OFFLINE

Khi thiết bị sử dụng không thể truy cập internet, cần chuẩn bị thêm thiết bị thứ 2. Yêu cầu, thiết bị thứ 2 phải có khả năng kết nối Internet (Smart Phone/Tablet/PC). Ngoài ra, nếu có bản quyền permanent/vĩnh viễn, quá trình thực hiện sẽ cần phải chép một số tệp giữa 2 thiết bị.

Bước 1: Trên thiết bị thứ 1 – là thiết bị cần kích hoạt phần mềm Soft Licnese – offline. Thực hiện các bước như phần kích hoạt online kể trên. Nhưng chọn Activate Offline, nhập Activation key và ghi nhớ Computer ID (mã có sẵn của máy tính).

Bước 1: Chuẩn bị kích hoạt cho thiết bị offline

Bước 2: Trên thiết bị thứ 2 có khả năng kết nối internet truy cập vào Portal. Chọn Activate a license >> nhập mã kích hoạt, chọn phiên bản, và nhập mã Computer ID trên thiết bị 1 vào đây.

Chọn Generate a license file nếu có license vĩnh viễn để tạo Computer Key. Lưu ý Computer Key dùng để kích hoạt cho thiết bị thứ 1, mỗi Key chỉ sử dụng duy nhất cho 1 thiết bị. File “LicenseFile.XML” trong mục tải xuống, dùng để chép vào folder phần mềm HYPACK trên thiết bị 1.

kích hoạt phần mềm HYPACK Offline
Bước 2: Tạo Computer Key cho thiết bị Offline

Cuối cùng, quay lại trên thiết bị 1, nhập các thông tin cần thiết như hình 3 để kích hoạt cho thiết bị offline này.

Kích hoạt phần mềm HYPACK thành công
Bước 3: Nhập Computer Key để hoàn tất kích hoạt Soft License – Offline

DEACTIVATE THU HỒI BẢN QUYỀN SOFT LICENSE

Tương tự kích hoạt cũng có hai phần dành cho Offline và Online. Deactive trên thiết bị Online rất đơn giản, nên VinSEP.com trình bày phần Deactivate Offline.

  • Chọn License Manager>> Enable Soft License>> Deactivate your License.
Deactivate Soft License HYPACK
  • Đối với thiết bị Offline, thiết bị sẽ nhận thông báo không thể kết nối máy chủ quản lý License.
  • Cách 1: Chọn Yes và dùng Smart Phone để Scan mã QR Code. Đi đến portal Activate/Deactivate. Nhập các thông số từ thiết bị Offline vào portal bao gồm Activation Key, Computer ID và Verification Code.
  • Cách 2: Chọn No khi không có Smart Phone. Phần mềm sẽ hiện cửa sổ Deactivate với các thông số cần thiết. Sử dụng thiết bị có kết nối Internet đăng nhập Portal để nhập thông tin.
Hủy Kích hoạt phần mềm HYPACK
Deactivate Soft License Offline

KẾT LUẬN

Sử dụng bản quyền Soft License của phần mềm HYPACK cần nắm rõ khái niệm kích hoạt và hủy kích hoạt. Đảm bảo việc chuyển đổi thiết bị một cách dễ dàng mà vẫn sử dụng được phần mềm.

Phần mềm HYPACK đo vẽ bản đồ thủy văn

Phần mềm HYPACK đo vẽ bản đồ thủy văn

Tìm hiểu bản quyền phần mềm công cụ đo vẽ bản đồ thủy văn hàng đầu thương hiệu HYPACK – XYLEM.

PHẦN MỀM BẢN QUYỀN HYPACK CHÍNH HÃNG

HYPACK là gì?

Vừa là tên của phần mềm vừa là tên thương hiệu. Ban đầu, Hypack là nhà sản xuất phần mềm thu thập và xử lý dữ liệu thủy văn, sau được tập đoàn Xylem mua lại vào 11/2015. Xylem có trụ sở chính tại New York, Mỹ chuyên xử lý các vấn đề về xử lý nước, nước thải…

Bản quyền Phần mềm HYPACK là gì?

Là một phần mềm ứng dụng client chuyên đo vẽ bản đồ đường thủy/dưới nước 32&64Bit. Bản quyền được cấp hình thức truyền thống vĩnh viễn theo version kèm phí maintenance hàng năm. Bản quyền được quản lý dưới hình thức Soft License và Dongle (dạng USB/Key cứng).

Quy định bản quyền phần mềm HYPACK

VinSEP.com xin nêu các quyền lợi mua HYPACK, hình thức cấp bản quyền, các quy định đổi trả và hình thức kích hoạt.

Quy định chung

  • Phần mềm được cung cấp theo hình thức truyền thống Quyền Sử dụng và Phí bảo trì 1 năm. (License + 1 năm Maintenance).
  • Để gia hạn phí bảo trì các năm kế tiếp, cần đăng ký ngay khi mua lần đầu. Link đăng ký truy cập tại đây
  • Có hai loại bản quyền Soft License vs USB Dongle. Cả hai loại có thể kích hoạt cho nhiều thiết bị, nhưng chỉ sử dụng một tại một thời điểm. Ví dụ: Nếu mua 1 bản quyền, thì không đồng thời kích hoạt cho hai thiết bị.
  • Trong vòng 30 ngày đầu tiên, khách hàng có thể khiếu nại đổi trả khi có lỗi phát sinh.
  • Cứ mỗi 90 ngày cần mở HYPACK trên thiết bị có kết nối internet. Nếu không kết nối bản quyền sẽ bị deactivate.

Phần biệt bản quyền dạng Soft vs Hardlock/Portable

  • Soft License là dạng bản quyền thường kích hoạt thông qua website cho một thiết bị. Có thể kích hoạt và thu hồi chuyển sang kích hoạt cho thiết bị khác dễ dàng.
  • Soft License có thể kích hoạt trực tuyến online và offline khi thiết bị không thể kết nối internet. Đối với dạng offline, cần thêm một thiết bị thứ 2 có kết nối internet. Cả hai thiết bị này cần khả năng truyền dữ liệu được cho nhau 🤣🤣.
  • USB Dongle là dạng khóa cứng Hardlock hay có thể gọi là dạng Portable. Thông qua cổng USB của thiết bị bất kỳ, và kích hoạt bản quyền cho thiết bị đó tức thời.
  • Soft License và USB Dongle có thể kết hợp sử dụng đồng thời với nhau. Ví dụ: trên thiết bị đã có sẵn USB License cho phần HYPACK Max vẫn có thể mua thêm Soft License HYSWEEP.
  • Soft License không hỗ trợ bản đồ ARCS và S63 như Dongle.
  • Cuối cùng, có thể liên hệ với hãng hoặc nhà phấn phối để đổi license hardlock sang soft license.

Gia hạn HYPACK maintenance

License mua mới với 12 tháng đầu tiên cho gói Maintence. Sign-up sau mua để nhận được thông báo gia hạn renewal card. Sử dụng card này để yêu cầu báo giá từ hãng hoặc nhà phân phối.

Lợi ích mua gia hạn gói

  1. HYPACK đề xuất gói 3 hoặc 5 năm với mức chiết khấu cao.
  2. Nhận thông báo version mới và được cập nhật khi có bản chính thức không tốn phí. Khi key Version 2021 không có gia hạn sẽ không thể cập nhật version mới nhất 2022.
  3. Cho phép truy cập vào trang supprot tải tài liệu kỹ thuật, bản patch bản vá mới hơn.
  4. Nhận hỗ trợ kỹ thuật từ đội ngũ kỹ thuật chính hãng.
  5. Hỗ trợ từ xa và hướng dẫn sử dụng phần mềm
  6. Giảm giá 200$ cho phí đăng ký tham dự các khóa training.
  7. Hỗ trợ giá cho các thiết bị khóa cứng trong trường hợp mất hoặc hư hỏng. (80$ so 500$ phí thay thế)

Mở ticket support với hãng

Có 3 mức độ ưu tiên xử lý được HYPACK đánh giá, dựa vào đó sẽ có thời gian đáp ứng cụ thể.

Hỗ trợ sự cố phần mềm Hypack

Các ticket nhầm đáp ứng sự hài lòng. Khi mức độ hài lòng chưa đáp ứng, thì mức độ ticket có thể gia tăng theo 3 cấp:

  • Cấp độ 1: ticket được chuyển cho Support Analyst
  • Cấp 2: nhóm trưởng Team Lead cùng với Support Services.
  • Cuối cùng Level 3: các Manager tham gia cùng với Support Services để hỗ trợ ticket.

Các module phần mềm HYPACK đo thủy văn

Được chia thành các nhóm có các tính năng giống hoặc khác nhau như hình bên dưới.

  • Nhóm 1: ECHO/SYRVEY/LITE/ HYPACK MAX hoặc HYPACK OFFICE.
  • Nhóm 2: HYSWEEP/HYSWEEP OFFIC/ SURVEY & HYSWEEP/MAX & HYSWEEP/OFFICE & HYSWEEP OFFICE
  • Cuối cùng là nhóm: DREDGEPACK/ WATER QUALITY MAPPING/GEOPHYSICS

Các module kết hợp để có thể sử dụng các tính năng cần thiết. Ví dụ trong nhóm 2 có MAX & HYSWEEP là 2 module mang đến full tính năng cần thiết.

Các module phần mềm HYPACK
Microsoft Graph là gì?

Microsoft Graph là gì?

Tìm hiểu các khái niệm & tác dụng của Microsoft Graph, cũng như cách sử dụng và lợi ích mang lại cùng với VinSEP.com

Tình huống sử dụng Microsoft Graph

Doanh nghiệp xây dựng một ứng dụng web cho nhân viên bán hàng quản lý khách hàng. Mục tiêu là cung cấp dữ liệu khách hàng có liên quan cho nhân viên bán hàng. Giúp họ có thể đưa ra quyết định tốt hơn và chốt được nhiều đơn hàng hơn.

Ứng dụng bán hàng liên kêt một khách hàng cho một nhân viên bán hàng. Cung cấp chi tiết history về các tương tác giữa hai người. Sử dụng ứng dụng, nhân viên bán hàng có thể xem:

  • Tin nhắn đã gửi (trò chuyện và email)
  • Các cuộc họp đã tham dự
  • Ghi chú
  • Địa chỉ liên lạc quan trọng
  • Tài liệu liên quan

Thông tin tất cả nhân viên cũng có thể được tích hợp vào ứng dụng. Việc tích hợp dữ liệu sẽ giúp nhân viên bán (sales-people) hàng tìm kiếm trợ giúp dễ dàng. Ví dụ như, khi nhân viên cần chuẩn bị và tham gia cuộc gọi với khách hàng. Microsoft Graph sẽ giúp truy cập dữ liệu được yêu cầu từ ứng dụng một cách đơn giản.

Ví dụ: Xây dựng ứng dụng cho nhân viên bán hàng

Khái niệm Microsoft Graph

Doanh nghiệp lưu trữ nhiều dữ liệu và thông tin thông minh trên các dịch vụ đám mây của Microsoft. Vậy làm thế nào để người dùng có thể truy cập dữ liệu?

Ví dụ: Nhân viên bán hàng đang thiết lập một cuộc họp với khách hàng. Vậy họ có thể truy cập các tệp, các cuộc họp hoặc các ghi chú trước đó không? Các email và cuộc trò chuyện giữa nhân viên bán hàng và khách hàng có dễ tìm thấy không? Khách hàng có thể liên hệ với những người nào trong tổ chức để được hỗ trợ hoặc hướng dẫn?

Microsoft Graph là gì?

Là công cụ cho phép truy cập an toàn vào thông tin & dữ liệu các dịch vụ Microsoft 365. Microsoft Graph dạng API sẽ cung cấp dữ liệu được yêu cầu(Chat/Files/Calendar/Meeting). Các thông tin có được giúp đội CNTT đưa vào xây dựng cho các ứng dụng riêng của Doanh Nghiệp.

Microsoft Graph Services là gì?

Là truy xuất dữ liệu của người dùng trên các dịch vụ đám mây Microsoft 365. Chủ yếu tập trung vào dữ liệu của người dùng/user và nhóm/group. Microsoft Graph Service hỗ trợ các truy xuất dữ liệu liên quan đến danh tính người dùng, thông tin liên quan bảo mật, công cụ làm việc và cộng tác. (Xem thêm bên dưới).

Graph Explorer là gì?

Microsoft Graph Explorer là một công cụ mã nguồn mở, miễn phí, dùng thực hiện các yêu cầu API Microsoft Graph REST mà không cần cài đặt hoặc thiết lập. Graph Explorer có dạng là ứng dụng web, hoạt động trên trình duyệt. Sử dụng bằng cách truy cập Graph Explorer website

Lợi ích sử dụng Microsoft Graph với các ứng dụng của Doanh Nghiệp

Để hiểu rõ hơn về lợi ích của Microsoft Graph, cùng xem lại ví dụ ở trên về ứng dụng DN xây dựng. Ứng dụng cần có chức năng sau để cho phép nhân viên bán hàng làm việc với khách hàng hiệu quả hơn:

  • Lưu lịch sử tương tác giữa nhân viên bán hàng và khách hàng
  • Xem tin nhắn nhân viên bán hàng đã gửi cho khách hàng (trao đổi qua Microsoft Teams hoặc email)
  • Truy cập thông tin về các cuộc họp/meeting trước và các ghi chú.
  • Xác định được người Leader/cal, có thể trả lời các câu hỏi cần thiết từ khách hàng
  • Xem lại các tệp liên quan đến khách hàng

Nếu không sử dụng Microsoft Graph, thì phải biết cách sử dụng các API liên quan đến các ứng dụng như là:

  • Email, Calender, meetings – API Outlook
  • Truy xuất file – API OneDrive hoặc SharePoint
  • Kiểm tra truy cập – API Azure AD

Việc học sử dụng các APIs này, cùng với bảo trì nâng cấp sẽ trở nên phức tạp và tốn thời gian cho người viết ứng dụng. Nếu sử dụng Microsoft Graph, có thể sử dụng duy nhất một API để lấy tất cả dữ liệu tương tác của khách hàng mà ứng dụng cần. Đội Dev viết ứng dụng có thể an toàn truy xuất dữ liệu với các API Microsoft Graph REST.

Với khả năng bảo mật có sẵn Microsoft Graph còn có thể truy xuất dữ liệu nhiều dịch vụ khác của Microsoft.

  • Microsoft 365 services: Delve, Excel, Microsoft Bookings, Microsoft Teams, OneDrive, OneNote, Outlook/Exchange, Planner, SharePoint, Workplace Analytics
  • Enterprise Mobility + Security services: Advanced Threat Analytics, Advanced Threat Protection, Azure Active Directory, Identity Manager, Intune
  • Windows 10 services: activities, devices, notifications
  • Dynamics 365 Business Central

Liên kết dịch vụ phần mềm

Đối với các doanh nghiệp sử dụng Microsoft 365 Business vs Enterprise cũng biết rõ các dịch vụ đính kèm. Với OneDrive, SharePoint, Exchange hoặc Teams, là các dịch vụ ứng dụng thông dụng, được người dùng tương tác nhiều. Sử dụng các API cho các Service thông qua Microsoft Graph giúp quản lý và hỗ trợ dễ dàng.

Identity and access management – Quản lý nhận dạng người dùng.

Khi doanh nghiệp có đội ngũ bán hàng lớn với hàng trăm nhân viên. Mọi người trong công ty cần truy cập nhiều ứng dụng, thiết bị và dịch vụ trong suốt cả ngày. Công ty yêu cầu phải có danh tính an toàn và quy trình truy cập trên toàn bộ tổ chức.

Microsoft Graph API – Azure Active Directory (Azure AD) giúp truy cập và nhận dạng an toàn. Dev team sử dụng Microsoft Graph để kết nối với các dịch vụ quản lý danh tính Azure AD.

Productivity and collaboration – Hỗ trợ công cụ làm việc & cộng tác

Nhân viên bán hàng cần có các giải pháp để hoàn thành tốt công việc. Team Dev có thể giúp thêm một chatbot. Có thể lên lịch các cuộc họp giữa đồng nghiệp và khách hàng. Hoặc kiểm tra lịch và nhắc nhở nhân viên bán hàng về danh sách việc cần làm trong ngày.

Có thể tạo một chatbot sử dụng dữ liệu từ Microsoft Graph với API – Outlook Calendar & API – To-Dos để nhắc việc cần làm. Ý tưởng chatbot tương tự có thể được sử dụng cho các mục đích cộng tác. Nhóm bán hàng có thể lưu trữ các tệp của mình trên trang SharePoint và thêm các nhiệm vụ của nhóm vào Microsoft Planner trong nhóm. Nếu nhóm cần truy cập bất kỳ tệp hoặc tác vụ nào, một chatbot có thể lấy dữ liệu cần thiết bằng cách sử dụng Microsoft Graph API cho SharePoint và Planner.

Các API giúp cộng tác cũng có thể được sử dụng để lập một quy trình tự động hóa. Ví dụ: mỗi khi một nhân viên bán hàng mới được thuê, hồ sơ của một nhân viên bán hàng mới có thể được tạo trong Azure AD. Sau đó, nhân viên bán hàng mới có thể được thêm vào nhóm liên quan trong Microsoft Teams. Các tình huống sau có thể được tự động hóa thông qua Microsoft Graph API Teams.

Microsoft Graph - Productivity and collaboration

People and workspace intelligence – Hỗ trợ người dùng

Microsoft Graph phục vụ cho mục đích quản lý và phân tích thông tin chi tiết về người dùng và nhóm trong Microsoft 365. Ví dụ: một nhân viên bán hàng tham gia các cuộc họp, đọc email và cộng tác với đồng nghiệp và khách hàng thông qua các kênh khác nhau trong một ngày làm việc bình thường. Hàng trăm tài liệu có thể được chia sẻ trong quá trình cộng tác và nhân viên bán hàng cần nhanh chóng xác định vị trí các tệp để đưa ra quyết định hiệu quả.

Bằng cách sử dụng Microsoft Graph API – Insight để có thông tin chi tiết các tệp được chia sẻ và được sử dụng thường xuyên trong tổ chức. API này cải thiện năng suất và làm cho nội dung có liên quan dễ tiếp cận hơn với người dùng.

Microsoft Graph - People and workspace intelligence

Sử dụng Microsoft Graph Explorer cho ứng dụng doanh nghiệp

Bước đầu, Graph Explorer giúp thực hành và học với API của Microsoft Graph. Sau khi thành thục Dev team hoặc admin trước khi sử dụng vào các ứng dụng thực tế.

Thử nghiệm với Microsoft Teams.

Tình hướng là có nhân viên bán hàng mới tuyển, được tạo tải khoản sử dụng Microsoft Teams. Admin có thể tự động gửi tin nhắn “chào mừng nhân viên mới”. Để gửi tin nhắn đến một kênh trên Microsoft Teams, dùng lệnh POST trong Graph Explorer. Sau khi đăng nhập tài khoản quản trị, thực hiện các bước như sau:

  1. Chọn Post
  2. Tìm phần Sample Queries với từ khóa Teams
  3. Chọn POST send channel message trong danh sách bên dưới của dịch vụ Microsoft Teams
  4. Yêu cầu cung cấp ID Channel và ID Team. Admin khi đã có trong Channel và Team thì có thể dùng 2 lệnh tìm kiếm 2 thông số này là GET my joined teamsGET channel of a team which I am member of
  5. Điền 2 thông số vừa tìm ra bằng cách EDIT query
  6. Cấp quyền cho Microsoft Graph trong Tab Modify permissions
  7. Trong Request body thay đổi text theo ý thích (trong hình text = Hello World)
  8. Chọn Run query
  9. Created – 201 là dấu hiệu đã hoàn tất.
  10. Truy cập phần mềm Teams để kiểm tra.
Microsoft Graph - Graph Explorer
Microsoft Graph - Graph Explorer

Sử dụng Microsoft Graph trên ứng dụng doanh nghiệp với trợ giúp của Graph Explorer

Graph Explorer có các tính năng khác có thể giúp kết nối các ứng dụng doanh nghiệp với Microsoft Graph:

  1. Access token: API Microsoft Graph sử dụng mã tokens truy cập để thiết lập danh tính của người dùng và thực hiện xác thực và ủy quyền. Từ tab Access token, có thể sao chép mã truy cập và xác thực access/authentication token.
  2. Code snippets. Cần test bất kỳ query của Microsoft Graph trong Graph Explorer và muốn sử dụng cùng query đó trên ứng dụng. Chỉ cần vào tab Code snippets lấy mã để thêm vào.
  3. Toolkit component. Microsoft Graph Toolkit là dạng web components dùng để truy cập Microsoft Graph. Mở tab Toolkit component để test các thành phần HTML và sử dụng trên web apps để truy xuất dữ liệu Microsoft 365 thông qua Microsoft Graph. Khi chạy một query với toolkit component có sẵn, một dấu chấm xanh blue dot trên phía phải của tab.
  4. Adaptive cards. Adaptive cards là dạng UI components thường dùng như bots. Nếu muốn Microsoft Graph cho chatbots, như Lịch/calendar bot, thì tab Adaptive cards để lấy mã giao diện UI snippet. Khi chạy một query với adaptive card có sẵn, một dấu chấm xanh blue dot trên phía phải của tab.

Graph Explorer là một công cụ được liên tục phát triển với nhiều tính năng giúp học tập và thực hành cho những người đang khám phá các tính năng của Microsoft Graph.

KẾT LUẬN

Microsoft Graph cung cấp một API duy nhất để truy cập dữ liệu và thông tin được lưu trữ trong doanh nghiệp qua các dịch vụ như là:

  • Dịch vụ Microsoft 365
  • Bảo mật Enterprise Mobility + Security
  • Windows 10
  • Dynamics 365 Business Central

Qua đó, dễ dàng thấy rằng dữ liệu từ các dịch vụ này có thể được kéo vào các ứng dụng tùy chỉnh. Các ứng dụng này cho phép nhân viên bán hàng xem lại:

  • Email
  • Ghi chú Meeting
  • Lịch sử Chat
  • Các yêu cầu trợ giúp nội bộ

Sử dụng Microsoft Graph, để cải tiến các ứng dụng mới hoặc hiện có và tự động hóa quy trình làm việc. Giúp nhanh chống khai thác dữ liệu mà nhân viên cần.

So sánh Windows 11 Home vs Pro

So sánh Windows 11 Home vs Pro

Bài viết nêu rõ các tính năng của hai phiên bản hệ điều hành Windows 11 Home vs Pro. Chỉ ra các tính năng phù hợp với nhu cầu cá nhân hoặc quy mô gia đình. Hay tính năng cần thiết để nâng cao bảo mật bảo vệ người dùng/thiết bị của doanh nghiệp.

BẢN QUYỀN PHẦM MỀM WINDOWS 11 HOME VS PRO

Phần mềm Hệ Điều Hành Windows 11 có 2 phiên bản Home vs Pro. Tùy theo chương trình bán hàng Microsoft bao gồm:

  1. Dạng Hộp/Box vật lý. Trên sản phẩm sẽ có ký tự OEM hoặc OEI để nhận dạng.
  2. Dạng key điện tử ESD. Bản quyền mua trực tiếp từ website chính hãng hoặc các đối tác uy tín Microsoft như VinSEP.com
  3. Kênh Doanh Nghiệp CSP. Bản quyền hợp thức hóa GGWA, phù hợp với đa số tình trạng của DN hiện nay.

Dựa theo cấu hình máy tính vật lý, có thể lựa chọn phiên bản home vs Pro phù hợp để hổi trợ CPU & RAM tối đa.

Cuối cùng, là các tính năng bảo mật cần triển khai theo chiến lược của doanh nghiệp như Windows Enterprise.

Bản quyền phần mềm Windows 11 dạng Box (OEM hoặc OEI)

Bao gồm hai phiên bản Home vs Pro cho các máy tính cấu hình tiêu chuẩn. Một phiên bản Pro dành cho máy Workstation cấu hình cao hơn.

Win Home 11 64Bit Eng Intl 1pk DSP OEI DVD (KW9-00632)

Thường được cài đặt trên các máy tính PC/Laptop dành cho sinh viên/cá nhân.

Win Pro 11 64Bit Eng Intl 1pk DSP OEI DVD ( FQC-10528)

Được cài sẵn/Pre-install trên thiết bị mới, có các tính năng doanh nghiệp cần hơn là cho cá nhân.

Win Pro for Wrkstns 11 64Bit Eng Intl 1pk DSP OEI DVD

Phiên bản dành cho máy tính cấu hình cao, tăng tốc xử lý các tác vụ.

Lựa chọn phiên bản Windows 11 phù hợp theo cấu hình thiết bị.
Hình 1: So sánh phiên bản Windows 11

Bản quyền phần mềm Windows 11 dạng Key Điện Tử (ESD)

Đây là hình thức mua bản quyền nhanh và thuận tiện, không tốn thời gian shipping.

WIN HOME 11 64-bit All Lng PK Lic Online DwnLd NR

Win Pro 11 64-bit All Lng PK Lic Online DwnLd NR

Lưu ý: Bản quyền ESD thay thế cho FPP trước đây. Xem thêm các hình thức bản quyền Windows

Bản quyền phần mềm Windows 11 – GGWA hình thức CSP

💥 Windows GGWA – Windows 11 Professional – Legalization GetGenuine. Dù ra mắt vào 2021, chương trình đến tháng 7/2022 mới chính thức được bán tại Việt Nam. Đây là dạng bản hợp hợp thức hóa dành cho các máy tính đang sử dụng tại các doanh nghiệp nhưng chưa có bản quyền phiên bản Pro.

Hình 2: Cách tải & quản lý bản quyền Windows GGWAWindows 10

SO SÁNH TÍNH NĂNG WINDOWS 11 HOME VS PRO

Tính năng giống nhau

Các tính năng hiện diện trên cả hai phiên bản bao gồm:

  • Snap Layout & Snap Group. Với Snap Layout giúp mở các cửa sổ ứng dụng đồng thời trên màn hình, không nằm chồng lên nhau, mà theo bố cục dễ quan sát. Windows 11 tính năng này bổ xung hiển thị các cửa sổ cho nút Maximize thay vì chỉ phóng to cả màn hình. Snap Group giúp nhóm các cửa sổ đã snap thành nhóm tiện lợi.
  • Custom Desktops. Tạo ra nhiều màn hình desktop/Multi desktop sắp xếp theo từng mục đích công việc. Dễ dàng di chuyển các cửa sổ ứng dụng đang chạy giữa các màn hình. Một Freelancer có thể mở nhiều desktop khác nhau để phân việc không bị trùng cho từng dự án.
  • Collaborate Smarter. Tích hợp phần mềm Teams với các tính năng mới hỗ trợ làm việc đội nhóm trực tiếp.
  • Touch,pen, voice, gesture. Hỗ trợ các thiết bị mới có màn hình cảm ứng, hỗ trợ dụng cụ vẽ…
  • Microsoft Power Automate. Phần mềm thực thi các hành động có thể lập lại, hỗ trợ thực hiện các công việc đơn giản một cách tự động.
Điểm chung của hai phiên bản Windows 11
Hình 3: Các tính năng có trên phiên bản Windows 11

Các tính năng khác Windows 11 Home vs Pro

Security Protection – Bảo mật
  • Mã hóa Bitlocker bảo vệ dữ liệu. Nếu thiết bị bị mất hoặc bị đánh cắp, BitLocker sẽ khóa mọi thứ, vì vậy không thể truy cập vào hệ thống hoặc dữ liệu. Hoạt động trên thiết bị có chip TPM 2.0 trở lên.
  • Windows Information Protection. Giúp bảo vệ các ứng dụng và dữ liệu của doanh nghiệp chống lại sự cố rò rỉ dữ liệu. Các dữ liệu công việc lưu trên các thiết bị thuộc sở hữu của doanh nghiệp và thiết bị cá nhân.
  • Windows Sandbox. Là một môi trường desktop giả lập, tách biệt môi trường desktop của thiết bị. Dùng để kiểm tra test các file/apps nghi ngờ có chứa mã độc.
So sánh Windows 11 Home vs Pro - Bảo mật
Hình 4: Khác biệt Windows 11 Home vs Pro – Security
Business management and deployment – Hỗ trợ đội ngũ CNTT

Các tính năng kỹ thuật cần thiết cho đội ngũ IT triển khai trong môi trường doanh nghiệp.

  • Assigned Access/Quyền truy cập cho người dùng được chỉ định. Các thiết bị Windows 11 Pro chạy các ứng dụng khác nhau tùy thuộc vào người dùng và giữ các danh tính riêng biệt và bảo mật.
  • Azure Active Directory Join hay Group Policy. Đội ngũ CNTT có thể dễ dàng quản lý PC, tài khoản user & group, chính sách bảo mật. Đồng thời dàng truy cập vào tệp và máy in khi kết nối Windows 11 Pro với Windows Server.
So sánh Windows 11 Home vs Pro - dành cho đội ngũ IT
Hình 5: Khác biệt Windows 11 Home vs Pro – Consistent for IT
  • Kiosk Mode Setup. Thiết lập chạy các ứng dụng full-screen cho thiết bị tại hiện trường, hoặc điểm giao dịch.
  • Windows Autopilot. Triển khai thiết bị cho người dùng từ xa một cách nhanh chóng.
So sánh Windows 11 Home vs Pro - dành cho đội ngũ IT
Hình 6: Khác biệt Windows 11 Home vs Pro – Consistent for IT
Productivity – Hỗ trợ công việc làm việc hiệu quả
  • OneDrive for Business. Dịch vụ lưu trữ đám mây được tích hợp sẵn trên Windows 11 Pro. Chỉ cần người dùng đăng nhập tài khoản để đồng bộ, sao lưu hoặc phục hồi dữ liệu.
  • Remote Desktop. Bộ công cụ dành cho IT support nội bộ, có thể truy cập từ xa từ các máy tính trong doanh nghiệp để helpdesk người dùng.
So sánh Windows 11 Home vs Pro - Hỗ trợ làm việc
Downgrade rights với Windows Pro

Linh hoạt hỗ trợ doanh nghiệp với quyền hạ cấp/Downgrade right cho phiên bản Pro. Nhằm đáp ứng các nhu cầu về workflow đang hoạt động cần tương thích với các platform chưa hỗ trợ Windows 11.

Các cách tải & cài đặt Windows 11

Hiện tại 2022, Windows 10 vẫn là lựa chọn tốt, số ít các thiết bị mới trang bị có sẵn Windows 11. Dựa vào các trường hợp thực tế sẽ có cách cài như sau:

  • Trường hợp 1 – Thiết bị hiện đang chạy Windows 10
    • Bước 1: Kiểm tra cấu hình yêu cầu tối thiểu cho phần cứng.
    • Bước 2: Để chắc chắn và an toàn hơn sau khi kiểm tra bước 1, tải công cụ PC Health Check App
    • Bước 3: Nếu thiết bị không thỏa điều kiện, VinSEP.com khuyên không nên nâng cấp. Nếu thỏa điều kiện, bạn sẽ tìm thấy lời đề nghị cập nhật trong Windows Update. (Start > Settings > Update & Security > Windows Update > Check for updates.)
    • Lưu ý: Nếu có sự cố xảy ra có thể tra cứu thêm Windows release health
  • Trường hợp 2 – Không khuyến khích vì các cách này tốn nhiều thời gian.
    • Cách 1: Sử dụng công cụ Installation Assistant để nâng cấp hoặc tải Windows 11.
    • Cách 2: Tạo USB để nâng cấp Windows 11 Installation Media.
  • Cuối cùng, Trường hợp 3 – Tải file ISO và tự tạo USB boot.
    • Tham khảo thêm hướng dẫn tải ISO Windows & Tạo USB Boot với phần mềm Rufus.
Hướng dẫn tạo USB BOOT với Rufus

Tổng Kết

Qua bài viết này, VinSEP muốn giải thích các yêu tố giúp lựa chọn được phiên bản phù hợp. Nêu lên các điểm khác biệt về mặt kỹ thuật và mặt trang bị bản quyền phần mềm Windows 11.

Xin vui lòng liên hệ thêm với chúng tôi:

Công Ty TNHH Mục Tiêu Số (MST: 0316094847)

So sánh Microsoft 365 Business vs Office 365 E3

So sánh Microsoft 365 Business vs Office 365 E3

Trang bị bản quyền được những lợi ích gì so với Microsoft 365 Business vs Office 365 E3. Cùng VinSEP tìm câu trả lời giúp Doanh nghiệp đầu tư & nâng cấp gói phần mềm hợp lý.

Mua phần mềm Microsoft 365 Business hay Office 365 Enterprise |

SO SÁNH MICROSOFT 365 BUSINESS VS OFFICE 365 ENTERPRISE

PHẦN MỀM BẢN QUYỀN MICROSOFT 365 BUSINESS (M365B)

Bao gồm 4 gói Basic – Standard – Premium và Apps for business. Xem thêm so sánh các gói M365B cho các đặc điểm và lợi ích mang lại cho doanh nghiệp.

PHẦN MỀM BẢN QUYỀN OFFICE 365 ENTERPRISE

Trong khi Office 365 Business đổi tên thành M365B, thì Office 365 Enterprise vẫn được duy trì đến nay. Các gói O365E tồn tại song song với M365E ngày nay.

So sánh phần mềm Offic 365 Enterprise 2022 | VinSEP

Điểm giống nhau phần mềm M365B vs O365E

Các doanh nghiệp thường so sánh chọn lựa trang bị giữa M365B vs O365E như là Standard – Premium vs E1&E3. Những điểm giống nhau khiến dễ hiểu lầm và có thể gây khó khăn trong quá trình quyết định trang bị.

Office Applications Included – Bộ Phần mềm ứng dụng văn phòng

Tùy vào tình trạng trang bị phần mềm office của doanh nghiệp có thể lựa chọn để trang bị. Nếu nguồn kinh phí giới hạn hoặc đã & đang sử dụng Google Workspace có bộ Office Web & Mobile. Hoặc khi cần loại bỏ phần mềm không hợp lệ, có thể trang bị các gói với bộ Office Desktop.

  • Office web & Mobile (Online). Trang bị trên toàn bộ các gói M356B gồm Basic – Standard – Premium và O365E gồm E1, E3, E5.
  • Office Desktop (Offline). Bộ phần mềm ứng dụng Office cài đặt cho PC/Desktop hoặc Macbook có khả năng dử dụng offline (không có internet kết nối). Không bao gồm cho M365B gói BasicO365E gói E1

Apps for Business vs Apps for Enterprise

Là hai gói đặc biệt trong các gói bản quyền M365B vs O365E. Đơn giản chi trang bị bộ Office (Online & Offline) cùng với dịch vụ lưu trữ đám mây OneDrive for Business.

Nhu cầu sử dụng & đặc điểm doanh nghiệp phù hợp:

  • Cần bộ phần mềm bản quyền được cập nhật mới trên thiết bị.
  • Có hệ email và các phần mềm ứng dụng dịch vụ tự phát triển hoặc từ các nhà cung cấp khác
  • Là các công ty dạng tập đoàn đa quốc gia tuân thủ quy định bản quyền.
  • Hoặc các StartUp muốn thuê dịch vụ sử dụng hơn là trả phí toàn bộ một lần từ ban đầu.

Services Included – Phần mềm dịch vụ đám mây

Có rất nhiều dịch vụ được bao gồm phục vụ cho nhu cầu người dùng trong doanh nghiệp. Trong đó 4 dịch vụ chính thường được quan tâm nhất là OneDrive, SharePoint, Teams và Exchange Online.

So sánh điểm giống nhau giữa M365B vs O365E giúp doanh nghiệp xác định được ngân sách trang bị phù hợp. Các điểm khác biệt tiếp theo sẽ giúp doanh nghiệp tìm câu trả lời phù hợp theo nhu cầu.

So sánh điểm giống nhau giữa Microsoft 365 Business vs Office 365 | VinSEP

Sự khác biệt giữa M365B vs O365E

Không chỉ dừng lại ở độ lớn doanh nghiệp & mức phí đầu tư hàng năng nữa. Sự khác biệt về dung lượng dịch vụ lưu trữ, dịch vụ bảo mật.

So sánh điểm khác biệt giữa Microsoft 365 Business vs Office 365 | VinSEP

Dịch vụ lưu trữ trực tuyến

  • Dung lượng OneDrive for Business Plan 1 sẽ được nâng cấp thành Plan 2. Từ dung lượng 1TB cho mỗi người dùng trong M365B sẽ được mở rộng lên 5TB, 25TB và không giới hạn khi trang bì từ 5 license trở lên.
  • Lưu trữ Email Doanh nghiệp cho mỗi người dùng Exchange Online Plan 1 cũng nâng lên Plan 2. 50GB lưu trữ mỗi người dùng sẽ lên 100GB với Exchange Online Plan 2.

Doanh nghiệp có thể kết hợp một số license giữa M365B vs O365E để đạt được nhu cầu của mình.

Trường hợp 1: Doanh nghiệp có 100 nhân viên. Cần lưu trữ không giới hạn dữ liệu cho người dùng nhất định .

Trả lời: Trang bị 80 Users M365B kết hợp 20 users O365E E3

Trường hợp 2: Doanh nghiệp có 450 nhân viên. Nhưng bị thiếu ngân sách chỉ khi trang bị 100% là O365E

Trả lời: Trang bị 300 users M365B và 150 O365E. Hoặc đáp ứng tổng số bản quyền của Microsoft 365 Business không quá 300 license.

Trường hợp 3: Doanh nghiệp có 120 người, trong đó có 30 là các cấp trưởng phòng cần dung lượng email lớn hơn 50GB.

Trả lời: Mua 30 người trưởng phòng gói O365 E3 còn lại mua các gói M365B hoặc E1.

Dịch vụ cộng thêm Microsoft Teams.

Microsoft Teams Voice Services bao gồm dịch vụ Audio Conference, Phone System, và Calling Plan. Hầu hết các dịch vụ này ở Việt Nam còn thiếu pháp lý để triển khai cho khách hàng.

Có thể truy cập các cuộc họp trực tuyến thông qua việc gọi điện thoại vào liên kết họp. Dịch vụ gọi từ Teams đến số điện thoại cá nhân Vina, Mobi, Viettel. Hoặc dịch vụ gọi đến số máy bàn trong cơ quan sẽ được chuyển tiếp vào máy cá nhân không vắng mặt.

Hiện ở Việt Nam có một số đơn vị Telecom đã nghiên cứu và triển khai các gói dịch vụ Teams Voice Services này. Trong đó M365B sẽ không thể nâng cấp sử dụng mà chỉ có O365E mới mở rộng được.

Security Service – Dịch vụ bảo mật bảo vệ thiết bị và người dùng

O365E chưa cung cấp đầy đủ các khả năng bảo mật có trong dịch vụ bảo mật dữ liệu Microsoft 365 Business Premium.

  • Threat Protection. Giúp bảo vệ các ứng dụng trên Office 365 và trên hệ điều hành Windows.
  • Identity Management. Giúp xác thực kiểm tra thông tin đăng nhập người dùng, truy cập ứng dụng và dữ liệu quan trọng.

Do đó các gói Microsoft 365 Enterprise chính là sự nâng cấp tiếp theo cho các doanh nghiệp đã và đang sử dụng O365E.

So sánh M365B vs M365E | VinSEP

Tham khảo thêm so sánh bên dưới hoặc liên hệ với VinSEP để được tư vấn.

Công Ty TNHH Mục Tiêu Số (MST: 0316094847)