Tư vấn mua Trend Micro bản quyền

Tư vấn mua Trend Micro bản quyền

Bài tư vấn mua giúp doanh nghiệp tìm ra sản phẩm Trend Micro phù hợp cho nhu cầu bảo mật. Làm thế nào để trang bị và các gia hạn cần thiết để luôn được Trend Micro bảo vệ.

Tư vấn mua sản phẩm Trend Micro dành cho doanh nghiệp SMB

  • Sản phẩm của Trend Micro áp dụng cho doanh nghiệp SMB từ 5 thiết bị trở lên. Ngoại lệ:
    • Gói dịch vụ Worry-Free Services bắt đầu với 2 users.
  • Các gói Worry-Free thông thường, dành bảo vệ cho 5-250 người dùng. Gói này bảo vệ cho máy trạm và máy chủ, kể cả máy chủ ảo hóa.

Ví dụ – Sản phẩm Worry-Free Advanced.

Doanh nghiệp có nhu cầu bảo vệ network. Bao gồm 5 máy chủ, 40 máy trạm và có 30 nhân viên. Cần trang 45 license Worry-Free cho nhu cầu này.

Tư vấn mua sản phẩm Trend Micro dành cho doanh nghiệp Enterprise

Cơ sở tính bản quyền

  • Đối với sản phẩm Enterprise, cơ sở tính dự theo người dùng và máy chủ.
  • Người dùng có thể thể có một hoặc nhiều thiết bị để sử dụng hoặc gián tiếp truy cập sử dụng dữ liệu trên máy chủ.
  • Cơ sở để tính người dùng có thể đếm theo số lượng địa chỉ email doanh nghiệp. Các email alias sẽ không tính ví dụ [email protected] hoặc [email protected]
  • Máy chủ sử dụng phần mềm Trend Micro để bảo vệ thành phần và tính năng cũng được tính.
  • Hầu hết sản phẩm Enterprise bắt đầu bảo vệ từ 26 user trừ một số sản phẩm:
  • Smart Protection Suites (Endpoint and Complete) từ 101 user
  • Endpoint Sensor as a Service and Sandbox as a Service từ 25 user
  • XDR and Managed XDR Services từ 500 user

Các Ví dụ – Minh họa cách tính, mua bản quyền Trend Micro

Dựa theo người dùng: Tính theo người dùng không tính theo thiết bị

Ví dụ 1: Công ty mua gói Scan Mail để bảo vệ Microsoft Exchange cho 400 tài khoản email. Số lượng gói Trend Micro cần mua là 400, không tính các email dạng info@ hoặc sales@

Ví dụ 2: Công ty muốn mua sản phẩm Trend Micro Enterprise Security for Endpoints cho 120 máy trạm. Số lượng nhân viên hiện có là 100 người. Số license cần thiết là 100.

Dựa theo Máy chủ

Cần muốn mua Deep Security bảo vệ bốn (04) máy chủ ESX mỗi máy có hai (02) CPU. Mỗi máy chủ chạy được năm (05) máy chủ ảo. Như vậy tổng cộng cần mua 20 license cho toàn bộ 5×4 máy chủ ảo.

Gói Trend Micro Cloud One – Workload Security gói thuê bao gia hạn theo năm. Giúp bảo vệ môi trường AWS theo instance. Pay as you go tính theo đơn vị thời gian $0.01/giờ. Đơn giá tính lượng sử dụng, tổng hợp theo giá trị hóa đơn – billing.

Trend Micro Các Khái Niệm mua bản quyền

New Purchase – Mua mới

Khái niệm dành cho khách hàng mới trang bị Trend Micro lần đầu tiên với một sản phẩm bất. Ngày mua chính được xác định ngày đầu tiên trên chứng nhận license. Thời hạn thông thường là một (01) năm. Nếu mua dạng nhiều năm, thì năm đầu được xem là New các năm còn lại là năm mở rộng Extension.

Additional seats – Mua thêm

Đây là khái niệm dùng chỉ bản quyền mua thêm người dùng – user. Thời gian của bản quyền mua thêm cũng đủ 12 tháng kể từ ngày mua thêm. Một bản quyền thêm vào có thể làm thay đổi giá mua được tính theo khung số lượng. Có 3 điều quan tâm khi mua thêm:

  1. Số lượng cần mua thêm so với số lượng đã mua.
  2. Giá của mỗi license thêm vào sẽ tính theo khung giá của tổng số lượng.
  3. Ngày hết hạn kết thức cùng lúc. Số lượng ban đầu cần mua thêm ngày, để có chung ngày hết hạn license mới.

Maintenance Renewal – Gia hạn Maintenance

Gói Maintenance 12 tháng luôn luôn đi chung với sản phẩm trong năm đầu tiên. Gói này cần gia hạn trước ngày hết hạn License để tiếp tục sử dụng sản phẩm của Trend Micro.

Maintenance Renewal – dạng vĩnh viễn bao gồm lợi ích:
  • Cập nhật phiên bản mới nhất của sản phẩm.
  • Cập nhật file hệ thống mới .
  • Gói hỗ trợ 24/7 standard support của Trend Micro
  • Phí gia hạn của Maintenance thường chỉ bằng 30% phí phần mềm ban đầu.
Gia hạn Maintenance renewals dạng thuê bao subscriptions

Tương tự như dạng vĩnh viễn, nhưng có thêm các điểm khác biệt:

  • Gói thuê bao ban đầu sẽ có mức giá mua mới thấp hơn so với vĩnh viễn.
  • Giá gia hạn sẽ là 100% giá mua ban đầu
  • Sản phẩm mua dạng subscription như là Smart Protection Suites hoặc Worry-Free Services.

Cross-upgrades – đổi gói sản phẩm

  • Khách hàng đang trang bị một gói Trend Micro và có nhu cầu đổi sang gói cao hơn.
  • Thời hạn sử dụng còn lại sẽ được ghi nhận và cập nhật vào 12 tháng của gói mới.

Cross-grades – Đổi Platform

  • Khách hàng đang dùng sản phẩm Scan Mail for Exchange muốn đổi sang Scan Mail for IBM.
  • Thời hạn của license vẫn giữ nguyên và giá không đổi.
Mua Trend Micro VinSEP Tư Vấn
Sản phẩm Bảo Mật Trend Micro

Xem thêm tư vấn mua sản phẩm Trend Micro

Sử dụng Teams Doanh Nghiệp

Sử dụng Teams Doanh Nghiệp

Phần 2 về cách sử dụng Teams doanh nghiệp.

Hướng dẫn sử dụng cơ bản dành cho người dùng trong doanh nghiệp.

Bao gồm các hướng dẫn cơ bản như sau:

  1. Truy cập Teams Online và tải và cài đặt Teams Desktop Apps
  2. Tạo nhóm (Teams) và kênh (Channel)
  3. Quản lý cuộc họp (meeting)

Teams cho doanh nghiệp là gì?

  • Giống đến 90% các chức năng đều giống Teams Miễn Phí.
  • Có khả năng Recording – Lưu lại buổi họp để xem lại
  • Tạo được nhóm làm việc với các thành viên trong và ngoài tổ chức.
  • Với chức năng Enterprise (E1-E3-E5) có thể tạo buổi Live Event.
  • Team doanh nghiệp sẽ không bị bất kỳ giới hạn so với Team miễn phí. (Trong đại dịch Covid-19 Teams miễn phí được bỏ các giới hạn về thời gian)

Truy cập Teams Online – Tải và Cài đặt Teams Desktop

Người nhân viên có thể đăng nhập tài khoản Microsoft hoặc Teams qua portal: https://www.office.com/

Đăng nhập Teams Online

  • Thông qua biểu tượng Teams (nhỏ) trên thanh menu bên tay trái.
  • Nếu không thấy chọn biểu tượng All Apps bên dưới thanh menu và tìm Teams.
  • Hoặc trên trình duyệt có thể truy cập trực tiếp vào https://teams.microsoft.com/

Cài đặt Teams Desktop App

  • Cài đặt Office ngay trên giao diện đăng nhập Microsoft 365.
  • Tải app trên giao diện Teams online, bấm vào biểu tượng tròn có dấu stick xanh (xem minh họa)
  • Hoặc có thể dùng app đã cài đặt trước đó với Teams Miễn Phí. Lưu ý: bạn cần phải đăng nhập tài khoản miễn phí trên trình duyệt và sign out/thoát tài khoản miễn phí trước.

Đây là cách đăng nhập phần mềm Teams trả phí cho tất cả các gói Microsoft 365 Business, Enterprise và Giáo dục.

Tạo nhóm và kênh trong Teams

Tạo nhóm – Team trong Teams

Nhóm trong Teams có 3 loại Private – Public và Org Wide

  • Private dành chỉ các thành viên được cấp phép mới có thể tham gia nhóm.
  • Public là nhóm công khai cho mọi người trong tổ chức được mời để tham gia.
  • Org-Wide tương tự Public mà không cần gửi lời mời.

Có nhiều mẫu Team được tích hợp sẵn, nhưng nếu bạn chưa quen hãy chọn mẫu “From scratch

Lưu ý: bạn có thể mời thành viên – member là người nội bộ, và khách – Guest là người ngoài.

Tạo Kênh – Channel trong Teams

Channel là gì?

  • Channel là không gian làm việc và trao đổi riêng cho tất cả thành viên và khách trong Team.
  • Có hai loại channel Private và Standard, phân biệt với biểu tượng ổ khóa.
  • Cộng tác & làm việc trong Channel
  • Mỗi hội thoại Conversation giống như một Post (đăng tin/thông báo). Các thành viên có thể phản hồi bằng cách:
    • Reply – trả lời Post, attach – đính kèm file – tệp
    • Tag – Tên người dùng hoặc channel khác.
    • Tạo ra các tab – là các apps ứng dụng thêm vào trong channel.
      • File để tải tệp
      • Planner để giao việc
      • Form để mẫu khảo sát – bài kiểm tra
  • Tất cả thành viên trong một Channel sẽ có chung một Group Email. Giúp dễ dàng email thông báo đồng loạt.
  • Nhờ có channel giúp sắp xếp các đoạn hội thoại một cách trật tự hơn tính năng chat trong group chat.
Conversation - sử dụng Teams doanh nghiệp
Format – Biểu tượng Chữ A và Cây viết ở góc dưới bên trái

Mỗi Team luôn có một Channel – General. Bạn thể thêm channel vào teams.

  • Chọn biểu tượng “” của team.
  • Chọn Add Channel. Đặt tên và chọn chế độ Private hoặc Standard cho channel. Chọn Add

Channel sẵn có theo mẫu của Team.

Bạn có thể kiểm tra Show/Hide Team bằng cách chọn biểu tượng “

Channel Teams - sử dụng Teams doanh nghiệp

Xem thêm video bên trên để biết cách tạo Team và Channel trong Teams.

Lưu ý: Là chủ – Owner của 1 Team, bạn cần sử dụng tính năng Manage Team. Tham khảo Manage Team

Quản lý Cuộc Họp – Meeting

Trong phần 1 hướng dẫn sử dụng Teams Miễn Phí, chúng ta đã biết các thao tác cơ bản tạo Meeting.

Phần 2 này sẽ bổ sung thêm các tính năng của Teams Doanh Nghiệp.

Các loại meeting - sử dụng Teams doanh nghiệp
  • Schedule Meeting
    • Lên lịch họp thông dụng
  • Webinar
    • Lên lịch sự kiện, hội thảo
  • Live event
    • Lên lịch live trực tiếp

Lưu ý: Live event chỉ dành cho các gói Microsoft Education và Enterprise.(gói A và E)

Lên lịch họp với Teams Doanh Nghiệp

Có một chút khác biệt so với Teams Miễn Phí. Bạn có thêm các nút chức năng tùy chọn thêm khi tạo Meeting.

Để tạo ra một buổi Meeting bạn cần nhập các thông tin bao gồm

  • Title Tên của buổi họp
  • Chọn thời gian
  • Nội dung thư mời
    • Đối với hội thảo – Webinar có thể thiết kế Mẫu đăng ký thông tin tham dự hội thảo dành cho người tham dự.
    • Đối với Live event bạn có thể thêm người cộng tác Producer và Presenter.
  • Ngoài ra, các nút option được bổ sung thêm, để lọc những người tham dự meeting.

Producer là người thiết lập tinh chỉnh setting cho buổi Live event

Presenter là người thuyết trình trong buổi Live event

Chia sẻ màn hình – sử dụng Teams Doanh Nghiệp

Để một buổi meeting thành công, người presenter phải thuần thục thao tác chia sẻ màn hình.

Chia sẻ màn hình - sử dụng Teams doanh nghiệp
  • Mở tắt tính năng chia sẻ màn hình.
  • Chọn Mode hiển thị.
  • Chọn các loại Screen muốn chia sẻ:
    • Windows của sổ màn hình
    • File PowerPoint thuyết trình
    • Whiteboard, camera, file từ OneDrive hoặc máy tính.
  • Nếu bạn chiếu một đoạn video, nhớ mở chia sẻ âm thanh.

Hy vọng bài hướng dẫn sử dụng Teams Doanh Nghiệp này giúp ích cho quý khách hàng. Một số kỹ năng khác, người dùng dễ dàng thành thạo trong quá trình sử dụng phần mềm này.

Các bài viết liên quan hướng dẫn sử dụng Teams:

Hướng dẫn sử dụng SharePoint cho Doanh Nghiệp

Hướng dẫn sử dụng SharePoint cho Doanh Nghiệp

Trang bị kiến thức cơ bản hướng dẫn cách sử dụng SharePoint cho doanh nghiệp mới triển khai lần đầu.

SharePoint là gì?

Là một dịch vụ dùng lưu trữ trực tuyến các loại chứng từ, tài liệu & văn bản quan trọng của tổ chức. Ví dụ, các văn bản thông báo nội bộ, các hồ sơ nhân sự của phòng hành chính – nhân sự. Hoặc các loại chứng từ như hóa đơn điện tử, biên bản bàn giao, hợp đồng kinh doanh v.v.

Vì là một dịch vụ online, nên SharePoint sẽ giống dạng trang website. Trang website này chỉ dành cho người dùng nội bộ / nhân viên công ty. Try cập hoặc lướt nội dung các bài đăng – post hoặc bản tin news các sự kiện mới nhất.

Bên cạnh đó, SharePoint còn có thư viện Library chứa tài liệu Document. Mọi người có thể tìm thấy các biểu mẫu chuẩn – Form, các quy định chung, đến các báo cáo từng phòng ban. Người dùng hoặc nhân viên sẽ là thành viên của từng trang / phòng ban của mình. Được phân quyền sử dụng tài nguyên trên SharePoint một cách cụ thể.

SharePoint Workflow giúp tạo ra các quy trình đơn giản phục vụ cho doanh nghiệp. Ví dụ các quy trình xét duyệt, trình ký, đăng ký xe công tác, xin nghỉ phép v.v.

Cuối cùng, mỗi người có thể truy cập SharePoint với tất cả thiết bị mình có không phân biệt nền tảng. Từ PC đến Mac, iOS, Android có thể dễ dàng truy cập SharePoint.

Các bước hướng dẫn sử dụng SharePoint cơ bản cho Doanh Nghiệp

Tìm, theo dõi và lưu Trang/Site SharePoint

Trang/Site được tạo trên SharePoint cũng giống một trang website vậy. Nếu người nhân viên không biết tên trang thì khó có thể truy cập để xem được. Theo bài viết các giới hạn của SharePoint, thì mỗi tổ chức có thể có lên đến 2,000,000 trang trong mỗi tổ chức. Vì vậy cần phải biết cách để tìm, theo dõi và lưu trang cần sử dụng.

SharePoint giúp sắp xếp hiển thị các trang theo 3 dạng chính:

  • News Tin nổi bật
  • Recent các trang vừa xem gần đây
  • Suggested trang được đề xuất có nội dung phù hợp với từ khóa nhập trong khung tìm kiếm.

Từ đó giúp bạn đưa ra hành động lưu hoặc theo dõi hoặc ghi nhờ các trang để sử dụng sau này.

Tạo mới, Tải lên hoặc chia sẻ các File/Folder trên SharePoint

Người dùng SharePoint hoặc người nhân viên, sẽ cần biết cách tạo mới, tải hoặc chia sẻ các dữ liệu của mình.

Đồng bộ SharePoint

Đây là tính năng giúp người dùng SharePoint cập nhật dữ liệu ngay trên thiết bị. Tiện ích giống như OneDrive giúp không cần truy cập vào SharePoint online.

Tính năng đồng bộ SharePoint

Bạn sẽ nhận được một biểu tượng SharePoint ngay trên thiết bị của mình.

Hướng dẫn sử dụng đồng bộ SharePoint

Ngoài ra, tham khảo thêm bộ training đầy đủ các hướng dẫn sử dụng SharePoint. Luôn luôn cập nhật kịp thời tính năng khi SharePoint phát hành phiên bản mới.

Hướng dẫn sử dụng Microsoft Teams

Hướng dẫn sử dụng Microsoft Teams

Bài viết hướng dẫn sử dụng phần mềm Teams miễn phí, để tham gia các buổi học hoặc buổi họp trực tuyến. Phần 1 sẽ bao gồm:

  • Tải phần mềm Teams (đi tới)
  • Hướng dẫn sử dụng phần mềm Teams (đi tới)
    • Đăng ký tài khoản lần đầu
    • Đăng nhập sử dụng
  • Các thao tác cơ bản (đi tới)
    • Làm quen với các nút chức năng
    • Cách tạo một buổi họp
    • Cách kết bạn bè

Nếu muốn sử dụng phần mềm Teams, bạn phải có Email hoặc số điện thoại. Tải Teams và đăng ký sử dụng. (Tương tự như việc đăng ký Zalo cũng cần email hoặc số điện thoại. Tải Zalo và đăng ký sử dụng)

ĐỐI TƯỢNG – THIẾT BỊ – ĐƯỜNG TRUYỀN

Đối tượng sử dụng Microsoft Teams Miễn Phí

Giáo Viên – Học Sinh – Sinh Viên. Nhân viên văn phòng – Người lao động. Bao gồm các đối tượng sẽ tham gia dạy và học. Hay muốn sử dụng phương tiện miễn phí để liên lạc, trao đổi nhóm trong công việc. Hoặc các doanh nghiệp chưa kịp trang bị Microsoft Teams. Teams chia ra thành hai đối tượng:

  1. Xác định danh tính người sử dụng Teams. Dùng địa chỉ email để đăng ký sử dụng Teams
  2. Không xác định danh tính người sử dụng Teams. Không đăng ký sử dụng, chỉ đặt tên mỗi khi cần tham gia sử dụng Teams.

Để sử dụng Teams “ổn định” & “lâu dài” bạn cần đăng ký sử dụng với danh tính rõ ràng.

  • Nếu chưa có địa chỉ email, hãy tạo cho mình một email miễn phí của Microsoft (Link đăng ký).
    • Chọn Get a new email address, sẽ xuất hiện bước tiếp theo như hình bên dưới
  • Nếu bạn đã có địa chỉ email, như yahoo.com, gmail.com. hoặc của Microsoft có Outlook.com và Hotmail.com.

Sau khi hoàn đăng ký, bạn sẽ có được địa chỉ email miễn phí. Bạn còn cần một bước đăng ký sử dụng phần mềm Teams (hướng dẫn trong phần kế tiếp)

Thiết bị cần thiết để sử dụng Microsoft Teams Miễn Phí

  • Máy tính Desktop PC và Macbook
  • Điện thoại thông minh và máy tính bảng
  • Trình duyệt Chrome, Safari, ứng dụng iOS trên AppStore và Android Google Play.

Đối với điên thoại thông minh và máy tính bảng sẽ đòi hỏi quyền cài đặt Teams trên Store.

Tốc độ đường truyền cần thiết để sử dụng Microsoft Teams Miễn Phí

Quy đổi 4,000 KB/s = 4 MB/s

Ngoài 3 yếu tố trên, thì cấu hình của thiết bị cũng là một vấn đề ảnh hưởng tốc độ truy cập. Thiết bị quá cũ có hệ điều hành không còn được hỗ trợ sẽ không thể truy cập và sử dụng Teams.

TẢI PHẦN MỀM TEAMS

Để sử dụng bạn có thể lựa chọn Tải hoặc cài đặt Teams, hoặc chỉ muốn sử dụng một lần không cài đặt.

Đối với các bạn có ý địn cài đặt để sử dụng lâu dài tham khảo các cách liệt kê như sau:

Cách 1: Tìm và tải phần mềm Teams

Trên Desktop PC và Macbook

Truy cập Link tải sản phẩm trên máy tính PC/Desktop:

https://www.microsoft.com/en-ww/microsoft-teams/download-app

(Bấm vào nút download/tải như minh họa)

Trên điện thoại thông minh và máy tính bảng

Vào App Store hoặc Play Store nhập “Microsoft Teams” vào khung tìm kiếm. Chọn cài đặt hoặc tải, sau khi thành công sẽ là Open/Mở

Link tải App Store (iOS): https://apps.apple.com/vn/app/microsoft-teams/id1113153706

Link tải Play Store (Android): https://play.google.com/store/apps/details?id=com.microsoft.teams

Cách 2: Tải khi nhận được lời mời tham dự

Khi bạn nhận được một email mời tham dự meeting, hoặc có bạn chat chia sẻ link meeting. Trình duyệt web của bạn sẽ như hình minh họa. Một cửa sổ nhỏ thông báo bạn có muốn mở với ứng dụng Teams? Ở đây chúng ta chưa có nên sẽ chọn nút Cancel.

Tiếp tục chọn khung đầu tiên “Download the Windows app” tới đây bạn sẽ quay cách 1.

Tương tự khi bạn sử dụng điện thoại và máy tính bảng thì cũng có 3 khung lựa chọn như trên. Hệ thống sẽ đưa bạn vào store để cài đặt.

Những bạn chỉ muốn sử dụng một lần thì chọn khung ở giữa “Continue on this browser

Như vậy các vừa xong việc tải và cài đặt phần mềm Teams.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CƠ BẢN PHẦN MỀM TEAMS

Đăng nhập – Đối với người sử dụng một lần

Các bạn chỉ cần nhập tên hiển thị trước khi tham gia / join vào buổi meeting.

Sau khi chọn đăng nhập, có một số meeting, bạn phải vào sảnh chờ. Khi đó, người tổ chức cần admit / đồng ý cho bạn vào phòng họp.

Đăng nhập – Đối với người có tài khoản email

Bước 1: Đăng ký sử dụng Teams với Email miễn phí

Bước 2: Nhập địa chỉ email và chọn Next.

Bước 3: Bước khai báo mục đích sử dụng.
  • School dùng cho học tập.
  • Friends, Family cho cá nhân và gia đình.
  • Work cho làm việc và kinh doanh.

Tiếp đến chọn Next.

Bước 4: Đăng ký sử dụng Teams
Bước 4.1

Nếu email của bạn là Yahoo hoặc Gmail

  • Bạn cần thực hiện thêm các bước đăng ký và tạo mật khẩu “Create Account” & “Create Password”.
  • Bạn cần kiểm tra email để lấy mã code và nhập mã xác thực này vào.

Nếu email miễn phí của bạn là của Microsoft Outlook và Hotmail, thì bỏ qua bước 4.1 này.

Bước 4.2
  • Đơn giản chỉ nhập mật khẩu và điền thêm thông tin còn thiếu.
  • Chọn Thiết lập “Setup Teams”

Bây giờ bạn đã có thể đăng nhập và bắt đầu sử dụng Teams.

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN BƯỚC ĐẦU SỬ DỤNG TEAMS

Sau khi đăng nhập vào tài khoản, bạn cần tìm hiểu và làm quen các nút chức năng. Phía trên đã giới thiệu các nút chức năng khi đăng nhập để tham dự Meeting.

Khi không có meeting cần làm quen các chức năng sau:

  • Chat – Trò chuyện
  • Teams – Nhóm
  • Calendar – Lịch
  • Khung Search – Tìm kiếm

Các nút chức năng còn lại có thể tự tìm hiểu thêm khi đã quen với Teams. Bao gồm Calls – các cuộc gọi, Files – quản lý tập tin dữ liệu. và dấu “…

Chức năng Chat – Trò chuyện

Tương tự như các phần mềm chat khác như Zalo, Messenger .v.v. Giúp trò chuyện với người dùng định danh khác.

Chức năng Teams – Nhóm

Nhóm trong Teams là gì?

  • Khi tài khoản của bạn được gia nhập vào một Team/Nhóm cho một mục đích. Ví dụ: Lơp tiếng anh ngoại khóa, giảng viên sẽ mời bạn vào nhóm – tên nhóm English For Today. Hoặc bạn là nhóm kinh doanh tên nhóm – Thời trang Online.
  • Nhóm có thể riêng tư hoặc công khai (Private hay Public) tùy vào người lập nhóm (owner). Bạn tham gia với tư cách là thành viên – khách mời.
  • Lời mời gia nhập từ người lập nhóm, có dạng link ví dụ: https://teams.microsoft.com/l/channel/ký-tự-mã-hóa-nhóm. Hoặc lời mời được gửi vào inbox địa chỉ email của bạn. Chấp nhận để gia nhập nhóm.
Lời mời trong Inbox, bấm nút tím và chọn nút đồng ý

Sau khi gia nhập thành công, chọn biểu tượng trên góc phải màn hình Teams để kiểm tra (Guest)

Lịch – Calendar tạo Meeting

Giúp lên lịch và tham gia các buổi họp với chức năng Meet NowNew Meeting

  • Meet Now là tạo cuộc họp nhanh, ngay lập tức với bạn bè.
  • New Meeting là tạo cuộc họp bằng cách lên lịch theo thời gian dự kiến trước.

Sau khi hoàn tất bạn sẽ nhận được thông báo bảng màu xanh bên dưới. Thiết lập thêm Meeting options nếu cần.

Bạn có thể quay lại màn hình Lịch – Calendar để Edit thay đổi hoặc sao chép link mời họp.

Ngoài ra, để tìm bạn bè bằng cách đồng bộ danh bạ, hoặc gửi link liên kết của bạn cho bạn bè.

Kết thúc hướng dẫn sử dụng Teams miễn phí, hãy thử thao tác nhanh với Teams

Giới hạn của SharePoint Microsoft 365

Giới hạn của SharePoint Microsoft 365

13 Giới hạn của SharePoint Microsoft 365 cần biết. Bài viết chủ đề cập đến các điểm giới hạn của SharePoint Online.

Giới hạn theo gói trang bị Microsoft 365 Business hoặc Enterprise.

Như đã biết SharePoint online theo gói Microsoft 365 sẽ bao gồm Plan 1 và Plan 2. Tuy nhiên vẫn có những giới hạn chung cần nhận diện.

Mỗi tổ chức / doanh nghiệp sẽ có 1TB dung lượng.

  • Tương tự OneDrive cho mỗi nhân viên cũng có 1TB lưu trữ mặc định. Ngoài ra, SharePoint còn được bổ sung thêm 10GB cho mỗi nhân viên.
  • Ví dụ: Công ty có 300 nhân viên, mỗi nhân viên sẽ giúp thêm vào 10GB là 3,000 GB cộng thêm vào 1,000GB mặc định.
  • Có thể gia tăng thêm dung lượng lưu trữ SharePoint & OneDrive với add-on Office 365 Extra File Storage.

Dung lượng tối đa cho mỗi trang site là 25TB

Đây là dung lượng giới hạn, chứ không phải là dung lượng dành cho mỗi site. Đối với dung lượng giới hạn mỗi site thì quản trị viên có thể thay đổi ngay trên admin SharePoint.

Số trang / site được phép tạo ra trong mỗi tổ chức

2,000,000 trang, không bao gồm các site mặc định đã tạo ra đối với các dịch vụ OneDrive.

Giới hạn theo Dịch Vụ

Các Item trong List và Library SharePoint

Một List có thể có tới 30,000,000 mục và một Library có thể có tới 30 triệu tệp và thư mục. Khi List, Library hoặc Folder chứa hơn 100,000 mục bạn không thể bỏ inheritance. Hoặc cũng không thể kế thừa lại các quyền trên nó.

Unique Security scopes – Phạm vi bảo mật trên List và Library

Đối với các list danh sách lớn, cần có 1 vài permission phân quyền quản lý. Và giới hạn ở đây là 5,000 phân quyền.

Độ lớn của tệp / File Size và độ dài đường dẫn tệp File Path length trên SharePoint

250 GB – là giới hạn của File tải lên. Cả trên Microsoft Teams Files tab, các SharePoint document library, các OneDrive folder, và cả đối thoại của Yammer.

250 MB – là giới hạn đính kèm của File attached vào List. Tính cho cả Microsoft List và SharePoint list.

Dịch chuyển (move) và Sao chép (copy) dữ liệu qua lại giữa các site

Sao chép hoặc Dịch chuyển cùng lức nhiều tệp theo các giới hạn sau:

  • Chép ít hơn 100 GB cho mỗi lần.
  • Mỗi lần thực hiện chỉ dưới 30,000 file.
  • Mỗi file phải nhỏ hơn 15 GB.

Ở Việt Nam, đa số người dùng sẽ có các thư mục Zalo trên 30,000 file và các file pst POP3 trên Outlook 2013, 2016.

Đồng Bộ – SharePoint Sync

Để đồng bộ được tối ưu, cần lưu không quá 300,000 tệp trong 1 library trên team site.

Quản lý các phiên bản của tệp – Version với SharePoint

Tổng cộng có thể kiểm tra được 50,000 phiên bản sự thay đổi của tệp.

Tham gia các nhóm SharePoint

Người dùng có thể tham gia 5,000 nhóm SharePoint trên 1 site. Mỗi nhóm cũng có thể có 50,00 người.

Các metadata được quản lý

Lên đến 1,000,000 từ khóa có thể quản lý. Các metadata thể hiện trên các cột trong library, hoặc các trường của properties.

Overall site metadata

Lên tới 1000 GB cho mỗi site

Subsites

2000 subsite có thể được tạo, nhưng khuyên nên tạo site và liên kết hub hơn là subsite.

SharePoint hosted application

20,000 ứng dụng cho một tổ chức/doanh nghiệp

Người dùng – User SharePoint

2 triệu người dùng cho mỗi site collection.

Tổng hợp các giới hạn của SharePoint Microsoft 365 hay SharePoint Online theo bảng sau: