Windows Server 2022 – HĐH máy chủ mới nhất của Microsoft

Windows Server 2022 – HĐH máy chủ mới nhất của Microsoft

Windows Server 2022 là gì? Có gì mới?

  • Đây đơn giản là một hệ điều hành máy chủ mới nhất của Microsoft trong năm 2021.
  • Được xây dựng trên nền của Windows Server 2019, với nhiều cải tiến về hiệu, bảo mật và linh hoạt.
  • Là một HĐH Cloud-Ready tối ưu khả năng triển khai & kết hợp với Microsoft Azure. (Azure ArcStorage Migration service)
  • Bảo mật dữ liệu và ứng dụng môi trường ảo hóa.
  • Quản lý ứng dụng và thiết bị làm việc từ xa.
  • Công nghệ mới Software-define Storage & Network.
  • Cải tiến Container và cập nhật công cụ Windows Admin Center.
  • Bao gồm 3 phiên bản chính: Essentials, Standard và Datacenter.
Các phiên bản Windows Server 2022 - Windows Server 2022 là gì

Lưu ý:

  • Đối với Essentials Edition. Cách tính License tính theo Core. Hỗ trợ tối đa là 10 cores và server với 1 CPU.
Windows Server 2022 Essentials là gì

Bối cảnh ra đời

Dựa trên nhu cầu phát triển & cạnh tranh của Doanh nghiệp

  • A Hybrid Future. Môi trường hybrid, xu hướng để giảm thiểu chi phí quản lý hệ thống CNTT.
  • Security Challenges. Thách thức bảo mật đối với công tác bảo vệ và tránh thất thoát dữ liệu.
  • Digital Transformation. Để cạnh tranh trong kinh doanh, nhu cầu thay đổi và cập nhật phần mềm quản lý theo xu thế phát triển.
  • Remote Working. Đại dịch Covid-19 tác động việc gia tăng hình thức làm việc từ xa trong ngắn và dài hạn.

4 lợi ích mới cho Doanh Nghiệp khi trang bị Windows Server 2022

Khả năng Hybrid của Windows Server 2020 kết hợp với Azure

  • Azure Arc. Bảo mật và quản trị hệ thống với các công cụ Azure cho mọi môi trường trong & ngoài như On-Prem, Multi-Cloud.
  • SMB Compression. Tăng cường luân chuyển dữ liệu file transfer hiệu quả hơn trong hệ thống network.
  • Storage Migration Service. Dịch vụ chuyển đổi dữ liệu lưu trữ giữa máy chủ vật lý và máy chủ ảo Azure.

Bảo mật nâng cao nhiều layer – Advanced Multilayer security

  • Secure core server
    • Kết hợp sức mạnh phần cứng thế hệ mới và phần mềm mới với TPM 2.0Secure Guard. Giúp boot Windows an toàn.
    • Virtualization Based Security (VBS) chống mã độc đối với môi trường ảo hóa.
  • Secure connectivity
    • Lớp bảo mật tăng cường giúp kết nối nhanh – an toàn – mã (HTTPS, TLS 1.3, AES-256 encryption)

Advanced Multilayer security còn giúp bảo vệ dữ liệu và các ứng dụng của doanh nghiệp khỏi mã độc. Tránh được các cuộc tấn công khai thác lỗ hổng và thất thoát dữ liệu.

Đảm bảo an toàn cho Remote-Working

  • Remote Desktop Services (RDS). Bảo mật tăng cường và dễ dàng điều khiển ứng dụng và thiết bị từ xa.
  • Công cụ hỗ trợ đội ngũ IT tiết kiệm thời gian và nhanh chóng hỗ trợ người dùng.

Modernized Server Infrastructure

  • Software-define Storage & Network. Giúp thay đổi giải pháp lưu trữ và networking truyền thống lên hiện đại.
  • Giảm thiểu container size image, tải nhanh và cải thiện hiệu năng.

Trải nghiệm Windows Server 2022

Để khám phá tính năng của Windows Server 2022 có gì mới, có thể thử các cách như sau:

Bài viết liên quan đến Windows Server 2022 là gì:

Tư vấn mua bản quyền Windows Server 2022

Tư vấn mua bản quyền Windows Server 2022

Microsoft công bố giá bán hệ điều hành máy chủ Windows Server 2022. Tư vấn cách mua Server + CALs cho ba phiên bản.

Windows Server 25 năm -

Giá công bố và cách mua bản quyền Windows Server 2022

Windows Server 2022 bao gồm 3 phiên bản chính:

  • Datacenter giá bán: 6,155 USD
  • Standard giá bán: 1,069 USD
  • Essentials giá bán: 501 USD

Lưu ý:

  • Phiên bản Essentials phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ từ 25 users hoặc 50 devices.
  • Khi mua Essentials qua hình thức OEM sẽ chỉ nhận Key không bao gồm bộ cài.
  • Giá theo USD chưa bao gồm các loại thuế (VAT và thuế nhập khẩu).
CAL requirement [1]

Client Access License là giấy phép cho máy trạm cần trang bị.

Windows Server CAL là gì?

Cần trang bị CAL kết nối đến máy chủ phiên bản Standard và Datacenter.

No CAL require là gì?

Không cần trang bị CAL khi truy cập vào máy chủ phiên bản Essentials.

Datacenter hoặc Standard [2]

Mức giá bản quyền công bố dành cho máy chủ có tối thiểu core. Nhiều hơn 16 cores liên hệ với VinSEP.

Specialty server (server license) [3]

Dành cho một (01) máy chủ tối đa 10 cores hoặc là một (01) VM trên máy chủ 1. Mua qua hình thức OEM hoặc liên kết với Microsoft 365.

So sánh mua bản quyền phiên bản Windows Server 2022

So sánh các tính năng chính

Windows Server 2022 Essentials

  • Có thể nói, đây chính là bản Standard bị giới hạn mua bản quyền.
  • So sánh mua bản quyền Windows Server 2022 vs 2019 phiên bản Essential.
  • Sự khác biệt này cũng chính là khác biệt chính trong việc mua bản quyền giữa 2019 vs 2022.

So sánh hai phiên bản Standard vs Datacenter 2022

So sánh Standard vs Datacenter mua windows server 2022
  • OSEs*/Hyper-V isolated containers. Số lượng máy ảo được phép tạo ra trên hai phiên bản.
  • Storage Replica. Công nghệ sao lưu và phục hồi máy chủ. Standard chỉ hỗ trợ 1 lưu trữ tối đa 1 TB.
  • Software-defined networking. Quản lý tập trung thiết lập cho thiết bị mạng ảo hóa như là router, switch, và gateways trên datacenter.
  • Software-defined storage. Ảo hóa hạ tầng với phiên bản datacenter.

So sánh tính năng để nâng cấp từ đời 2019 lên 2022

So sánh Windows Server 2019 vs Windows Server 2022 - tư vấn mua Windows Server 2022

Bài viết liên quan chủ đề Windows Server 2022

Hướng dẫn thử nghiệm Windows 11

Hướng dẫn thử nghiệm Windows 11

Hướng dẫn ✅ tải và ✅ nâng cấp lên Windows 11 thông qua Windows Insider

Bước 1: Đăng ký tài khoản Windows Insider

Register Windows Insider - tải & nâng cấp Windows 11 | VinSEP
  • Sign in now. Đăng nhập bằng tài khoản email Microsoft (outlook.com, hotmail.com, hoặc email
    doanh nghiệp).
  • Nhớ đánh dấu chọn vào ô “I accept the terms of this agreement (Required)”
  • Cuối cùng chọn Register now để đăng ký một tài khoản Windows Insider
Đăng ký Windows Insider - tải & nâng cấp Windows 11 | VinSEP

Bước 2: Kết nối PC với tài khoản Windows Insider

  • Trên máy tính Windows 10, truy cập vào phần Settings > Update & Security > Windows Insider Program
  • Chọn Get Started. Dưới mục Pick an account to Get Started
  • Tiếp tục chọn Link an account để kết nối với tài khoản Windows Insider đã đăng ký.
Link Account Windows Insider

Tiếp theo chọn một trong ba Chanel của Windows Insider gồm:

  • Dev Channel: muốn thử nghiệm những chức năng sớm nhất của Windows 11. Độ ổn định còn thấp và có thể gặp phải một số lỗi phát sinh.
  • Beta Channel: Phù hợp cho những người thử nghiệm sớm, có độ ổn định cao hơn so với Dev Channel. Các bản cập nhật được xác thực từ Microsoft. Bản Windows 11 của kênh này được phát hành chậm hơn so với Dev Channel, có thể lên đến vài tháng.
  • Release Preview Channel: Các bản cập nhật gần như chính thức với độ ổn định cao. Được thử nghiệm và cập nhật hoàn chỉnh. Bản phát hành ở kênh này chậm hơn nhiều so với hai kênh Dev và Beta

Chọn Confirm > Confirm > Restart Now để khởi động lại máy tính khi được yêu cầu

Lựa chọn phiên bản trãi nghiệm Windows 11

Bước 3: tải & nâng cấp Windows 11

  • Vào Settings > Update & Security > Windows Update, chọn Check for Updates. Để tải về các bản cài đặt & cập nhật Windows 11.
  • Khởi động lại máy tính để bắt đầu trải nghiệm Windows 11.
Tải & cập nhật - tải & nâng cấp Windows 11 | VinSEP
  • Giao diện gốc của Windows 11 sau khi đăng nhập lần đầu
Giao diện lần đầu Windows 11

Chúc các bạn thành công tải & nâng cấp lên Windows 11

Bài viết liên quan đến chủ đề Windows 11:

Trend Micro Apex One Phần mềm cho Doanh nghiệp.

Trend Micro Apex One Phần mềm cho Doanh nghiệp.

Tư vấn & So Sánh ✅ bản quyền ✅ sản phẩm ✅ Trend Micro Apex One vs Worry-Free dành cho doanh nghiệp. Giới thiệu tính năng chính các tính năng bổ sung và CTKM 2021.

Tổng thể các giải pháp Trend Micro – Bảo vệ người dùng User Protection

Bao gồm 4 nhóm giải pháp bảo vệ người dùng:

  1. User Protection Suite
  2. Endpoint Protection
  3. Email & Collaboration Security
  4. Gateway Security

Bảo vệ người dùng giải pháp User Protection Suite

User Protection >> User Protection Suite

  • Smart Protection Complete
  • Smart Protection Endpoint
  • XDR for User

Giải pháp bảo vệ Endpoint Protection

User Protection >> Endpoint Protection

  • Trend Micro Apex One
  • Trend Micro Apex One SAAS

Bảo vệ Email & Collaboration Security

User Protection >> Email and Collaboration

  • Cloud App Security
  • Email Security
  • ScanMail
  • Deep Discovery Email Inspector

Giải pháp bảo vệ Gateway Security

User Protection | Web Gateway

  • Web Security Standard
  • Web Security Advanced

Bài viết này phân tích về sản phẩm & bản quyền Trend Micro Apex One. Thuộc nhóm bảo vệ người dùng User Protection >> Endpoint Protection.

Xem thêm: So sánh tính năng bảo vệ Endpoint.

Tổng quan về phần mềm Trend Micro Apex One

Nền tảng Trend Micro Apex One bản quyền - VinSEP

Trend Micro Apex One có thể kết hợp với Cloud One và Network One để bảo vệ toàn diện cho doanh nghiệp.

Theo Trend Micro, tư duy bảo mật thay đổi từ chóng Malware sang chống tấn công. (Malware Protection >> Attacker Protection). Kẻ tấn công nhắm vào các điểm yếu của Hệ Điều Hành hoặc Mạng xã hội. Chiếm quyền thực thi trên máy trạm, máy chủ, máy ảo, ứng dụng và email. So với kiểu malware chỉ thực thi các mã độc trên dữ liệu dễ dàng bị tìm diệt với Signature.

Tính năng của Trend Micro Apex One

Tổng quan Trend Micro Apex One bản quyền - VinSEP
Các Phiên Bản Trend Micro Apex One

Có hai phiên bản Trend Micro Apex One và Apex One SaaS

  • Bảo vệ cho thiết bị Windows Endpoint và Mac Endpoint.
  • Đối với thiết bị Mac sẽ không có Firewall, Application Control, Sandbox Analysis.
tính năng Trend Micro Apex One bản quyền - VinSEP
Thành phần tính năng của Trend Micro Apex One trên máy trạm
  • Prevention bao gồm các công nghệ ngăn chặn đối tượng từ Malware đến Attacker
  • Real Time Detection phát hiện nhanh mối đe dọa từ endpoint đến email
  • Automated Response lập tức đưa ra hành động phản hồi, tích cực bảo vệ
  • Investigation and Response đưa ra tầm nhìn tổng quát về mối nguy hại.
Apex One Agent Trend Micro Apex One bản quyền - VinSEP

Kết hợp các tính năng trên để tạo thành một quy trình bảo vệ tích cực.

Minh họa bên dưới, miêu tả mối nguy hại xâm nhập từ bước đầu đến khi kết thúc.

Trend Micro Apex One phát hiện detection với 4 bước Entry Point, Pre-Execution, Runtime & Exit Point.

  • Web Reputation: Chặn các truy cập từ Kernel Level chứ không chỉ từ trình duyệt web browser.
  • Predictive Machine Learning: kiểm tra file tìm unknow threat
  • Runtime Machine Learning: kiểm tra hành vi khi được unpack lúc runtime, tìm unknow threat
  • Virtual patching: Chặn các lỗ hổng mới.
  • Application Control: chặn các ứng dụng không cần thiết.
  • Data Loss Prevention: chặn các dữ liệu được định nghĩa là nhạy cảm của doanh nghiệp.
  • Browser Exploit Prevention: chặn các khai thác lỗ hổng từ các trang nguy hiểm

Quản lý tập trung Trend Micro Apex One Central

Apex One Central Trend Micro Apex One bản quyền - VinSEP

Quản trị tất cả Endpoint một cách tập trung thuận tiện và dễ dàng.

Apex One Central SaaS giúp quản trị được trên cloud hoặc Apex One Central cài trên máy chủ vật lý.

Lợi ích của quản trị tập trung:

  • Reduce Risk: dễ dàng quan sát mối đe dọa.
  • Lower Cost: quản lý gọn nhẹ, không phát sinh chi phí.
  • Minimizes complexity: tích hợp chức năng bảo vệ độc đáo dễ kiểm soát.

Phân tích mối nguy hiểm với Endpoint Detection and Response (EDR)

Root Cause Analysis so sánh Trend Micro Apex One vs WorryFree - VinSEP

EDR – Phân tích nhanh các cuộc tấn công, hình trên minh họa phân tích Root Cause Analysis.

Các tính năng EDR được tích hợp sẵn với Trend Micro Apex One giúp:

  • Ghi nhận và báo cáo hoạt động của hệ thống
  • Phát hiện và phân tích tấn công phức tạp như filess attack.
  • Quét máy trạm theo điều kiện tìm.
  • Dễ dàng nâng cấp lên XDR

Ngoài ra, Apex One SaaS kết hợp với Cloud One SaaS với giải pháp giả lập Sandboxing với các dữ liệu nghi nhiễm.

Giải pháp bổ trợ cùng với Trend Micro Apex One

Security for Users so sánh Trend Micro Apex One vs WorryFree - VinSEP

Bảo vệ toàn diện cho User

  • Email Gateway
  • Cloud App Security
  • Phishing Insights
  • Web Gateway
  • Mobile Security
  • Support

Email Gateway

Bảo mật Email Security
  • Trên 90% người dùng bị tấn công qua hình thức email.
  • Email Security bao gồm gói Standard và có thể nâng cấp lên Advanced.
Email Security so sánh Trend Micro Apex One vs WorryFree - VinSEP

Dịch vụ mã hóa Email Encryption Services. Mã hóa nội dung quan trọng khi gửi email.

Dịch vụ Email Continuity kết hợp Email Security Advance (ở trên). Mailbox hỗ trợ thêm, khi doanh nghiệp gián đoạn máy chủ email.

AI based BEC Detection. Phân tích hành vi khác thường, cách viết email của nhân vật quan trọng.

Cloud App Security

Cloud App Security so sánh Trend Micro Apex One vs WorryFree - VinSEP
  • Tăng cường lớp bảo vệ cho các dịch vụ trực tuyến. Tìm những threats Zero day kết hợp công nghệ Sandboxing phát hiện.
  • Kết nối trực tiếp với các dịch vụ thông qua API. Bảo vệ email, dữ liệu chia sẻ, triển khai nhanh chóng.
  • Quản trị tập trung kết hợp máy chủ, máy trạm, và network.

Dịch vụ miễn phí – Chiến dịch nâng cao nhận thức Phishing Awareness

Truy cập https://phishinsight.trendmicro.com/

Web Security – Mobile Security

Web Security so sánh Trend Micro Apex One vs WorryFree - VinSEP
Mobile Security so sánh Trend Micro Apex One vs WorryFree - VinSEP

Phần mềm Worry-Free Services dành cho doanh nghiệp SMB

Với Worry-Free Services là phần mềm được triển khai trên on-Cloud, dạng SaaS.

  • Gói Worry-Free Services – bảo vệ Endpoint Security.
  • Gói Worry-Free Services Advanced – bao gồm Worry-Free Services + Cloud App Security + Email Security
  • Nâng cấp XDR với Worry-Free XDR – Worry-Free Services Advanced + EDR

(Bài viết không bao gồm Worry-Free Standard và Advanced trên máy chủ vật lý, on-premises.)

Worry-Free Services so sánh Trend Micro Apex One vs WorryFree - VinSEP

Bảo vệ Endpoint Security

  • Desktop, Server, và Mobile là các thiết bị Endpoint được bảo vệ.
  • Trang bị công nghệ chống malware và ransomware. Dù bất kể ở đâu thiết bị của doanh nghiệp sẽ được bảo vệ.

Cloud App và Email Security

  • Email Security.
    • Bảo vệ người dùng doanh nghiệp với các email của Microsoft Exchange, Microsoft 365 hoặc Gsuite/Google Workspace. Chóng tấn công qua email với hình thức spam, phishing, Spyware.
  • Cloud App
    • Tăng cường lớp bảo vệ dữ liệu khi sử dụng dịch vụ trực tuyến như OneDrive, SharePoint, Box, Drive.

Trend Micro™ Worry-Free™ XDR

Phát hiện và xử lý nhanh các cuộc tấn công chủ đích vào dịch vụ email và lổ hổng thiết bị.

Worry-Free XDR so sánh Trend Micro Apex One vs WorryFree - VinSEP

So sánh các tính năng của Worry-Free Service

Worry-Free So sánh Trend Micro Apex One vs WorryFree - VinSEP
Worry-Free So sánh Trend Micro Apex One vs WorryFree - VinSEP

Nhận xét so sánh Trend Micro Apex One vs Worry-Free

Cả hai đều có những tính năng tương đồng. Khả năng bảo vệ toàn diện với trọn bộ giải pháp bảo mật.

Apex One

  • Phù hợp Doanh Nghiệp lớn > 500 người
  • Có đội ngũ IT Security chuyên nghiệp
  • Cần Detect & Response cho các tấn công
  • Có chiến lược liên kết Threat Defense

Worry-Free

  • Phù hợp doanh nghiệp vừa & nhỏ < 500 người
  • Chưa có đội IT Security (hoặc dưới 4 người IT)
  • Detect & Response sẽ nâng cấp sau
  • Chưa có chiến lược bảo mật cụ thể

So sánh Giá phần mềm Trend Micro Apex One vs Worry-Free

Bảng giá so sánh Trend Micro Apex One vs WorryFree - VinSEP
Khái niệm tính bản quyền theo Seat của Trend Micro

Người dùng/User được xem là:

  • Một cá nhân với 1 thiết bị được doanh nghiệp trao quyền sử dụng
  • Một hệ điều hành máy chủ được cài

Ví dụ: có 200 nhân viên và 100 máy chủ, thì số seat cần trang bị là 300.

Xem thêm: khái niệm tính bản quyền

Giải pháp Phần mềm Trend Micro Endpoint Security phù hợp cho Doanh Nghiệp
  • SMB dưới 500 users và ít hơn 4 nhân viên IT chọn >> Worry-Free
  • Từ 101~500 user:
    • Endpoint + EDR: Worry-Free Services + EDR giá 25$
    • Endpoint + Email + XDR: Worry-Free XDR giá 35$
    • Thêm MDR: Worry-Free with Managed XDR giá 55$ (phải có một trong hai gói EDR hoặc XDR trên)
  • Enterprise trên 500 users và có chuyển viên IT quản trị bảo mật riêng chọn >> Apex One
  • Trên 501 user:
    • Only Endpoint: Apex One SaaS giá
    • Endpoint + EDR: Apex One with giá
    • Endpoint + Email + XDR: XDR for user giá
    • Thêm MDR:

Hy vọng bài so sánh giữa Trend Micro Apex One vs Worry-Free giúp ích cho quý khách hàng. Giúp khách hàng tự tin lựa chọn giải pháp phù hợp vẫn đảm bảo bảo mật.

Xem thêm: Tư vấn mua Trend Micro Apex One

Công Ty TNHH Mục Tiêu Số (MST: 0316094847)

Tư vấn mua Trend Micro bản quyền

Tư vấn mua Trend Micro bản quyền

Bài tư vấn mua giúp doanh nghiệp tìm ra sản phẩm Trend Micro phù hợp cho nhu cầu bảo mật. Làm thế nào để trang bị và các gia hạn cần thiết để luôn được Trend Micro bảo vệ.

Tư vấn mua sản phẩm Trend Micro dành cho doanh nghiệp SMB

  • Sản phẩm của Trend Micro áp dụng cho doanh nghiệp SMB từ 5 thiết bị trở lên. Ngoại lệ:
    • Gói dịch vụ Worry-Free Services bắt đầu với 2 users.
  • Các gói Worry-Free thông thường, dành bảo vệ cho 5-250 người dùng. Gói này bảo vệ cho máy trạm và máy chủ, kể cả máy chủ ảo hóa.

Ví dụ – Sản phẩm Worry-Free Advanced.

Doanh nghiệp có nhu cầu bảo vệ network. Bao gồm 5 máy chủ, 40 máy trạm và có 30 nhân viên. Cần trang 45 license Worry-Free cho nhu cầu này.

Tư vấn mua sản phẩm Trend Micro dành cho doanh nghiệp Enterprise

Cơ sở tính bản quyền

  • Đối với sản phẩm Enterprise, cơ sở tính dự theo người dùng và máy chủ.
  • Người dùng có thể thể có một hoặc nhiều thiết bị để sử dụng hoặc gián tiếp truy cập sử dụng dữ liệu trên máy chủ.
  • Cơ sở để tính người dùng có thể đếm theo số lượng địa chỉ email doanh nghiệp. Các email alias sẽ không tính ví dụ [email protected] hoặc [email protected]
  • Máy chủ sử dụng phần mềm Trend Micro để bảo vệ thành phần và tính năng cũng được tính.
  • Hầu hết sản phẩm Enterprise bắt đầu bảo vệ từ 26 user trừ một số sản phẩm:
  • Smart Protection Suites (Endpoint and Complete) từ 101 user
  • Endpoint Sensor as a Service and Sandbox as a Service từ 25 user
  • XDR and Managed XDR Services từ 500 user

Các Ví dụ – Minh họa cách tính, mua bản quyền Trend Micro

Dựa theo người dùng: Tính theo người dùng không tính theo thiết bị

Ví dụ 1: Công ty mua gói Scan Mail để bảo vệ Microsoft Exchange cho 400 tài khoản email. Số lượng gói Trend Micro cần mua là 400, không tính các email dạng info@ hoặc sales@

Ví dụ 2: Công ty muốn mua sản phẩm Trend Micro Enterprise Security for Endpoints cho 120 máy trạm. Số lượng nhân viên hiện có là 100 người. Số license cần thiết là 100.

Dựa theo Máy chủ

Cần muốn mua Deep Security bảo vệ bốn (04) máy chủ ESX mỗi máy có hai (02) CPU. Mỗi máy chủ chạy được năm (05) máy chủ ảo. Như vậy tổng cộng cần mua 20 license cho toàn bộ 5×4 máy chủ ảo.

Gói Trend Micro Cloud One – Workload Security gói thuê bao gia hạn theo năm. Giúp bảo vệ môi trường AWS theo instance. Pay as you go tính theo đơn vị thời gian $0.01/giờ. Đơn giá tính lượng sử dụng, tổng hợp theo giá trị hóa đơn – billing.

Trend Micro Các Khái Niệm mua bản quyền

New Purchase – Mua mới

Khái niệm dành cho khách hàng mới trang bị Trend Micro lần đầu tiên với một sản phẩm bất. Ngày mua chính được xác định ngày đầu tiên trên chứng nhận license. Thời hạn thông thường là một (01) năm. Nếu mua dạng nhiều năm, thì năm đầu được xem là New các năm còn lại là năm mở rộng Extension.

Additional seats – Mua thêm

Đây là khái niệm dùng chỉ bản quyền mua thêm người dùng – user. Thời gian của bản quyền mua thêm cũng đủ 12 tháng kể từ ngày mua thêm. Một bản quyền thêm vào có thể làm thay đổi giá mua được tính theo khung số lượng. Có 3 điều quan tâm khi mua thêm:

  1. Số lượng cần mua thêm so với số lượng đã mua.
  2. Giá của mỗi license thêm vào sẽ tính theo khung giá của tổng số lượng.
  3. Ngày hết hạn kết thức cùng lúc. Số lượng ban đầu cần mua thêm ngày, để có chung ngày hết hạn license mới.

Maintenance Renewal – Gia hạn Maintenance

Gói Maintenance 12 tháng luôn luôn đi chung với sản phẩm trong năm đầu tiên. Gói này cần gia hạn trước ngày hết hạn License để tiếp tục sử dụng sản phẩm của Trend Micro.

Maintenance Renewal – dạng vĩnh viễn bao gồm lợi ích:
  • Cập nhật phiên bản mới nhất của sản phẩm.
  • Cập nhật file hệ thống mới .
  • Gói hỗ trợ 24/7 standard support của Trend Micro
  • Phí gia hạn của Maintenance thường chỉ bằng 30% phí phần mềm ban đầu.
Gia hạn Maintenance renewals dạng thuê bao subscriptions

Tương tự như dạng vĩnh viễn, nhưng có thêm các điểm khác biệt:

  • Gói thuê bao ban đầu sẽ có mức giá mua mới thấp hơn so với vĩnh viễn.
  • Giá gia hạn sẽ là 100% giá mua ban đầu
  • Sản phẩm mua dạng subscription như là Smart Protection Suites hoặc Worry-Free Services.

Cross-upgrades – đổi gói sản phẩm

  • Khách hàng đang trang bị một gói Trend Micro và có nhu cầu đổi sang gói cao hơn.
  • Thời hạn sử dụng còn lại sẽ được ghi nhận và cập nhật vào 12 tháng của gói mới.

Cross-grades – Đổi Platform

  • Khách hàng đang dùng sản phẩm Scan Mail for Exchange muốn đổi sang Scan Mail for IBM.
  • Thời hạn của license vẫn giữ nguyên và giá không đổi.
Mua Trend Micro VinSEP Tư Vấn
Sản phẩm Bảo Mật Trend Micro

Xem thêm tư vấn mua sản phẩm Trend Micro